Câu 627: Điều kiện để có thể nghe thấy âm thanh có tần số trong miền nghe được là: A. Cường độ âm ≥ 0,1 H0 B. Cường độ âm ≥ 0 C. Mức cường độ âm ≥ 0 D. Mức cường độ âm ≥ 1dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 628: Sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định khi A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng B. Chiều dài của dây bằng bán nguyên lần nửa bước sóng C. Chiều dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng D. Bước sóng gấp ba lần chiều dài của dây Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Điều kiện xảy ra sóng dừng: \(l = k \frac{\lambda }{2}\)
Câu 629: Hai nhạc cụ mà hộp cộng hưởng giống nhau cùng phát ra một âm cơ bản, nhưng các họa âm khác nhau thì âm tổng hợp sẽ có A. Độ to như nhau B. Độ cao khác nhau C. Dạng đồ thị dao động giống nhau D. Âm sắc khác nhau Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Âm sắc khác nhau
Câu 630: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là A. vận tốc truyền sóng B. bước sóng. C. độ lệch pha. D. chu kỳ. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 631: Khi nói về sóng âm, phát biếu nào sau đây đúng: A. Siêu âm là âm thanh truyền đi với tốc độ ánh sáng B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản C. Sóng âm là sóng truyền được trong 3 môi trường. D. Âm thanh có thể truyền được trong chân không. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Siêu âm có thể gặp phản xạ nếu gặp vật cản
Câu 632: Hai điểm M và N nằm ở cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm và cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là A. 12,9 dB B. 10,9 dB C. 11,9 dB D. 12,09 dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Công suất của nguồn: \(\frac{P}{4 \pi OM^2} = 10^{L_M}\Leftrightarrow \frac{P}{4 \pi OM} = 10^3 \Leftrightarrow P = 10^3.4 \pi.OM\) Lập tỉ số ta có: \((\frac{OM}{ON})^2 = \frac{10^{L_N}}{10^{L_M}} = \frac{10}{10^3} \Leftrightarrow 10 OM = ON\) \(MN = 90 m\) Khi dịch chuyển nguồn đến M \(\frac{P}{4 \pi. MN^2} = 10^{L_N} \Leftrightarrow \frac{10^3. 4 \pi.OM}{4 \pi.MN^2} = 10^{L_N}L_N = 1,09 B = 10,9 dB\)
Câu 633: Phương trình truyền sóng tại hai nguồn A và B là A. 0,253cm B. 0,235cm C. 3,0cm D. 1,5cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A D nằm trên cưc̣ tiểu max \(\Rightarrow\) k = 6 \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} d_2 - d_1= (k + 0,5)\lambda = 9,75\\ d_2 = d_1^2 + 10^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow d_1 = 0,253\)
Câu 634: Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đồ, Rê, Mi, Fal, Sol, La, Si. Khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có A. Âm sắc khác nhau B. Biện đô âm khác nhau C. Cường độ âm khác nhau D. Tần số âm khác nhau Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 635: Tại O có một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm một máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng khi đi từ A đến C cường độ âm tăng từ \(I\) đến 4\(I\) rồi lại giảm xuống \(I\) . Tỉ số \(\frac{A0}{AC}\) bằng A. \(\frac{3}{4}\) B. \(\frac{\sqrt{3}}{3}\) C. \(\frac{\sqrt{2}}{3}\) D. \(\frac{1}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(I_A = I_C \Rightarrow OA = OC\) \(\frac{OD}{OA} = \sqrt{\frac{I_A}{I_D}} = \frac{1}{2}\Rightarrow OD = 1, OA = 2\) \(\Rightarrow AD = \sqrt{3}\Rightarrow AC = 2\sqrt{3}\) \(\Rightarrow \frac{AO}{AC} = \frac{2}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}\)
Câu 636: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau \(6\sqrt{2}\) cm dao động theo phương trình \(u = A cos 20 \pi t (mm)\). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2cách S1S2 một đoạn bằng A. 2cm B. 18cm C. \(3\sqrt{2}\) cm D. 6cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng: \(\lambda = V.T = 4 cm\) Ta có: M trể pha so với hai nguồn: \(\Rightarrow \frac{2 \pi AM}{\lambda } = k 2 \pi + \pi = AM = (k + 0,5)\lambda >\frac{AB}{2}\) M gần với hai nguồn nhất: \(k > 0,56 \Rightarrow k = 1\) \(\Rightarrow MA = 6\) \(\Rightarrow MI = \sqrt{MA^2 - AI^2} = 3\sqrt{2}cm\)