Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 628:
    Sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định khi
    • A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng
    • B. Chiều dài của dây bằng bán nguyên lần nửa bước sóng
    • C. Chiều dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng
    • D. Bước sóng gấp ba lần chiều dài của dây
    Đáp án đúng: C
    Điều kiện xảy ra sóng dừng: \(l = k \frac{\lambda }{2}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 631:
    Khi nói về sóng âm, phát biếu nào sau đây đúng:
    • A. Siêu âm là âm thanh truyền đi với tốc độ ánh sáng
    • B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
    • C. Sóng âm là sóng truyền được trong 3 môi trường.
    • D. Âm thanh có thể truyền được trong chân không.
    Đáp án đúng: B
    Siêu âm có thể gặp phản xạ nếu gặp vật cản
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 632:
    Hai điểm M và N nằm ở cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm và cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là
    • A. 12,9 dB
    • B. 10,9 dB
    • C. 11,9 dB
    • D. 12,09 dB
    Đáp án đúng: B
    Công suất của nguồn: \(\frac{P}{4 \pi OM^2} = 10^{L_M}\Leftrightarrow \frac{P}{4 \pi OM} = 10^3 \Leftrightarrow P = 10^3.4 \pi.OM\)
    Lập tỉ số ta có:
    \((\frac{OM}{ON})^2 = \frac{10^{L_N}}{10^{L_M}} = \frac{10}{10^3} \Leftrightarrow 10 OM = ON\)
    \(MN = 90 m\)
    Khi dịch chuyển nguồn đến M
    \(\frac{P}{4 \pi. MN^2} = 10^{L_N} \Leftrightarrow \frac{10^3. 4 \pi.OM}{4 \pi.MN^2} = 10^{L_N}L_N = 1,09 B = 10,9 dB\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 635:
    Tại O có một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm một máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng khi đi từ A đến C cường độ âm tăng từ \(I\) đến 4\(I\) rồi lại giảm xuống \(I\) . Tỉ số \(\frac{A0}{AC}\) bằng
    • A. \(\frac{3}{4}\)
    • B. \(\frac{\sqrt{3}}{3}\)
    • C. \(\frac{\sqrt{2}}{3}\)
    • D. \(\frac{1}{3}\)
    Đáp án đúng: B
    \(I_A = I_C \Rightarrow OA = OC\)
    \(\frac{OD}{OA} = \sqrt{\frac{I_A}{I_D}} = \frac{1}{2}\Rightarrow OD = 1, OA = 2\)
    \(\Rightarrow AD = \sqrt{3}\Rightarrow AC = 2\sqrt{3}\)
    \(\Rightarrow \frac{AO}{AC} = \frac{2}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 636:
    Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau \(6\sqrt{2}\) cm dao động theo phương trình \(u = A cos 20 \pi t (mm)\). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2cách S1S2 một đoạn bằng
    • A. 2cm
    • B. 18cm
    • C. \(3\sqrt{2}\) cm
    • D. 6cm
    Đáp án đúng: C
    01.jpg
    Bước sóng: \(\lambda = V.T = 4 cm\)
    Ta có:
    M trể pha so với hai nguồn: \(\Rightarrow \frac{2 \pi AM}{\lambda } = k 2 \pi + \pi = AM = (k + 0,5)\lambda >\frac{AB}{2}\)
    M gần với hai nguồn nhất: \(k > 0,56 \Rightarrow k = 1\)
    \(\Rightarrow MA = 6\)
    \(\Rightarrow MI = \sqrt{MA^2 - AI^2} = 3\sqrt{2}cm\)