Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 647:
    Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m có một đầu cố định, còn một đầu gắn với nguồn dao động với tần số 20 Hz và biên độ 2 mm. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tốc độ 4 m/s. Số điểm trên dây dao động với biên độ 3,5 mm là:
    • A. 8
    • B. 32
    • C. 16
    • D. 20
    Đáp án đúng: B
    Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,2 m\)
    Nhận thấy sóng dừng ở đây có 2 đầu cố định, số bó sóng là: \(l = k \frac{\lambda }{2} \Rightarrow 1,6 = 0,1 k \Rightarrow k = 16\)
    Trên 1 bó sóng sẽ có 2 điểm dao động với biên độ 3,5 mm đối xứng với nhau qua bụng sóng có tổng cộng 16.2 = 32 điểm dao với biên độ 3,5 mm
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 648:
    Chọn câu trả lời không đúng trong các câu sau:
    • A. Ngưỡng nghe thay đổi tuỳ theo tần số âm.
    • B. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì cảm giác âm càng to.
    • C. Độ to của âm tỉ lệ thuận với cường độ âm.
    • D. Tai con người nghe âm cao cảm giác “to” hơn nghe âm trầm khi cùng cường độ âm
    Đáp án đúng: C
    \(L = 10 lg \frac{I}{I_0}\) ⇒ độ to của âm tỉ lệ theo hàm số mũ của cường độ âm
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 650:
    Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,0 63s. Âm do lá thép phát ra là
    • A. âm mà tai người nghe được.
    • B. nhạc âm.
    • C. hạ âm.
    • D. Siêu âm
    Đáp án đúng: C
    \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{0,063} = 15,873 (Hz)< 16 (Hz)\Rightarrow\) Hạ âm
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 651:
    Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1400m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là:
    • A. 560 m
    • B. 875 m
    • C. 1120 m
    • D. 1550 m
    Đáp án đúng: A
    Ta có:
    \(\Delta t = 2 \frac{h}{v}\)
    \(\Rightarrow h = \frac{v\Delta t}{2} = \frac{1400.0,8}{2} = 560 (m)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 652:
    Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u = cos (20 t - 4 x)(cm)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
    • A. 5 m/s.
    • B. 50 cm/s.
    • C. 40 cm/s
    • D. . 4 m/s
    Đáp án đúng: A
    Ta có: \(\frac{2 \pi}{\lambda } = 4\)
    \(\Rightarrow \lambda = \frac{\pi}{2} (m)\)
    \(\Rightarrow v = \lambda .f = \frac{20}{2 \pi}\frac{\pi}{2} = 5 (m)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 653:
    Một dây thép dài 90 cm có hai đầu cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Trên dây có sóng dừng với 6 bó sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
    • A. 15m/s
    • B. 60 m/s
    • C. 30m/s
    • D. 7,5m/s
    Đáp án đúng: C
    Ta có:
    \(f = 2 f_0 = 100 (Hz)\)
    \(l = \frac{k\lambda }{2} = \frac{kv}{2 f}\Rightarrow v = \frac{2 l f}{k}\) ( vì vật được kích thích bằng nam châm)
    \(= \frac{2.0,9 .100}{6} = 30 (m/s)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 655:
    Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp có phương trình u1= - u2 = acos(40\(\pi\)t)mm. Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, phần tử môi trường dao động với biên độ cực đại gần trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn nhất cách trung điểm này 0,75 cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng bằng
    • A. 30 cm/s
    • B. 90 cm/s
    • C. 120 cm/s
    • D. 60 cm/s
    Đáp án đúng: D
    Ta có: \(\frac{\lambda }{4} = 0,75 cm\)
    \(\lambda = 3 cm\)
    Mà \(\omega = 40 \pi \Rightarrow f = 20 \Rightarrow v = \lambda .f = 3.20 = 60 cm/s\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 656:
    Một nguồn phát sóng âm dạng cầu đẳng hướng về mọi phía, môi trường không hấp thụ âm. Dùng một máy đo người ta thấy độ to của âm tại điểm M gấp sáu lần độ to của âm chuẩn; độ to của âm tại điểm N gấp hai lần độ to của âm chuẩn. Gọi khoảng cách từ M, N tới nguồn lần lượt là RM, RN thì ta có
    • A. RN = 10 RM
    • B. RN = 100 RM
    • C. RM = 100 RN
    • D. RM = 10 RN
    Đáp án đúng: B
    Ta có: \((\frac{R_N}{R_M})^2 = 10^{L_M - L_N} = 10 ^{6-2} = 10^4\)
    \(\Rightarrow R_N = 100 R_M\)