Câu 667: Trên một sợi dây $OB$ căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số $f$ xác định. Gọi $M$, $N$ và $P$ là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt $4$ cm, $6$ cm và $38$ cm. Hình vẽ mô tả dạng sợi dây ở thời điểm $t_1$ (đường 1) và thời điểm $t_2 = t_1 + \frac{11}{12f}$ (đường 2). Tại thời điểm $t_1$, li độ của phần tử dây ở $N$ bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là $60$ cm/s . Tại thời điểm $t_2$, vận tốc của phần tử dây ở $P$ là A. \(20\sqrt{3}\) cm/s B. 60 cm/s C. \(- 20\sqrt{3}\) cm/s D. – 60 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D - Ta thấy: \(\lambda =24(cm)\) và gọi biên độ của điểm bụng là A. \(MB=\frac{\lambda }{6}\Rightarrow A_M=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) \(NB=\frac{\lambda }{4}\Rightarrow A_N = A\) \(PB=\lambda +\frac{\lambda }{2}+\frac{\lambda }{12}\Rightarrow A_P = \frac{A}{2}\) - Dựa vào đồ thị: + M và N cùng pha nhau: \(\Rightarrow \frac{u_M}{u_N}=\frac{A_M}{A_N}=\frac{A\frac{\sqrt{3}}{2}}{A}=\frac{\sqrt{3}}{2}\) + M và P ngược pha nhau: \(\Rightarrow \frac{u_P}{u_M} = - \frac{A_P}{A_M}=-\frac{\frac{A}{2}}{\frac{A\sqrt{3}}{2}}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \frac{v_P}{v_M}=-\frac{1}{\sqrt{3}}(*)\) - Thời điểm t1: \(u_N=A_M\Rightarrow u_M=\frac{\sqrt{3}}{2}A_M\) \(\Rightarrow v_{1M}=\frac{v_{Mmax}}{2}\Rightarrow v_{Mmax}=2v_{1M}=120(cm/s)\) - Thời điểm : \(t_2=t_1+\frac{11T}{12}:\) \(v_{2M}=\frac{v_{Mmax\sqrt{3}}}{2}=60\sqrt{3}(cm/s)\) Lúc đó, từ \((*)\Rightarrow v_{2P}=-\frac{1}{\sqrt{3}}v_{2M}=-60(cm/s)\)
Câu 668: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 0,4m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 27s B. 32s C. 47s D. 25s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + Công suất âm không đổi, ta có: \(L_N-L_M = 20lg\frac{MO}{NO}=20\Rightarrow MO=10NO\) mà: \(NO=10m \Rightarrow MO = 100m \Rightarrow MN =90m\) + Giai đoạn đầu, xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a: \(\frac{MN}{2}=\frac{1}{2}at^2_1\Rightarrow t_1=15s\) + Giai đoạn sau, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a đến N thì dừng lại. \(\Rightarrow t_2 = t_1 = 15 s\) Vậy thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N là: t = t1 + t2 = 2t1 = 30 s.
Câu 669: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên đô $A_1$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên đô $A_2$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn $d_2$. Biết $A_1 > A$2 > 0$. Biểu thức nào sau đây đúng: A. $d_1 = 0,5d_2$ B. $d_1 = 4d_2$ C. $d_1 = 0,25d_2$ D. $d_1 = 2d_2$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Dễ thấy: A1 và A2 phù hợp với yêu cầu đề bài khi và chỉ khi \(\left\{\begin{matrix} A_1=A\\ A_2=\frac{A}{\sqrt{2}} \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} d_1 =\frac{\lambda }{2}\\ d_2 = \frac{\lambda }{4} \end{matrix}\right. \Rightarrow d_1 = 2d_2\)
Câu 670: Nhận xét nào là đúng về sóng cơ học A. Sóng cơ học truyền môi trường chất ℓỏng thì chỉ truyền trên mặt thoáng B. Sóng cơ học không truyền trong môi trường chân không và cả môi trường vật chất C. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường D. Sóng cơ học chỉ truyền được trong môi trường vật chất Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 671: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C theo thứ tự. Nếu đặt tại A một nguồn âm thì mức cường độ âm tại B và C lần lượt là 80 dB và 60 dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Khi nguồn đặt tại B thì mức cường độ âm tại C xấp xỉ bằng A. 60 dB. B. 65,7 dB. C. 60,9 dB D. 79,5 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Ta có: \(L_B - L_C = 20 log \frac{CA}{AB} \Rightarrow CA = 10 AB (1)\) + Khi nguồn âm đặt tại B \(\Rightarrow L_A = 80 dB\) \(\Rightarrow L_A - l_c = 20 log \frac{CB}{AB0} = 20 log \frac{CA - AB}{AB}(2)\) Từ \((1),(2) \Rightarrow 80 - L_C = 20 log9\) \(\Rightarrow L_C = 80 - 20 log 9 = 60,9 dB\)
Câu 672: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về sóng âm A. Sóng âm ℓà sóng cơ học truyền được trong cả 3 môi trường rắn, ℓỏng, khí B. Trong cả 3 môi trường rắn, ℓỏng, khí sóng âm ℓuôn ℓà sóng dọc C. Trong chất rắn sóng âm có cả sóng dọc và sóng ngang D. Âm thanh có tần số từ 16 Hz đến 20 KHz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Trong môi trường rắn, sóng âm có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang
Câu 673: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = l. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ: A. Cùng pha. B. Ngược pha. C. Vuông pha. D. ℓệch pha \(\frac{\pi}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sóng phản xạ và sóng tới ngược pha tại điểm phản xạ cố định
Câu 674: Sóng nước lan truyền theo phương vuông góc với mặt thoáng chất lỏng có biên độ a và chu kì T không đổi. Xét hai điểm M, N theo thứ tự trên cùng phương truyền sóng, ở thời điểm t1, li độ của các phần tử tại M và N là uM = – 5,6 mm và uN = + 5,6 mm; phần tử tại trung điểm Q của MN đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t2, li độ của các phần tử tại M và N là \(u'_M = u'_N = 3,3 mm\) thì khi đó li độ của phần tử ở Q có độ lớn bằng A. 1,15 mm. B. 4,45 mm. C. 13,00 mm. D. 6,50 mm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Điểm Q quay 1 góc \(\frac{\pi}{2} \Rightarrow \lambda _1 + \lambda _2 = \frac{\pi}{2}\) \(\Rightarrow sin^2 \lambda _1 + cos^2\lambda _2 = 1\) Mà: \(sin \lambda _1 \frac{5,6}{a}; cos \lambda _2 = \frac{3,3}{a}\) \(\Rightarrow a = \sqrt{5,6^2 + 3,3^2} = 6,5 mm\) \(\Rightarrow\) Chọn D
Câu 675: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là \(u_0 = A sin (\frac{2 \pi}{T}t)(cm)\).Một điểm M cách nguồn O bằng \(\frac{1}{3}\) bước sóng ở thời điểm \(t = \frac{T}{2}\) có li độ \(u_M = 2 (cm)\). Biên độ sóng A là A. \(\frac{4}{\sqrt{3}}cm\) B. \(2\sqrt{3} cm\) C. \(2cm\) D. \(4cm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(u_0 = A. sin (\frac{2 \pi}{T}.t) (cm)\) \(\left\{\begin{matrix} OM = \frac{\lambda }{3}\Rightarrow u_M = A.sin(\frac{2 \pi}{T}.t - \frac{2 \pi.OM}{\lambda })\\ t = \frac{T}{2}\\ u_M = 2 (cm)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow 2 = Asin (\frac{2 \pi}{T}. \frac{T}{2} - \frac{2 \pi}{\lambda }. \frac{\lambda }{3})\) \(\Rightarrow A = \frac{4}{\sqrt{3}} (cm)\) \(\Rightarrow\) Chọn A
Câu 676: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, biên độ a, dao động truyền đi với vận tốc 1 m/ s trên phương Ox. Sau thời gian t = 1,25 s sóng truyền đi được quãng đường A. S = 12,5 cm B. S = 125 cm C. S = 1,25 cm D. S = 25 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(s = v.t = 1.1,25 m= 125 cm\) ⇒ Chọn B