Câu 677: Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng A. Quá trình truyền sóng ℓà quá trình ℓan truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian B. Quá trình truyền sóng ℓà quá trình ℓan truyền trạng thái dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian C. Quá trình truyền sóng ℓà quá trình truyền năng ℓượng dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian D. Quá trình truyền sóng ℓà quá trình ℓan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Vật chất dao động tại vị trí của nó mà không ℓan truyền =>Quá trình truyền sóng ℓà quá trình ℓan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian là Sai
Câu 678: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính băng s. Tần số của sóng này bằng: A. 15Hz B. 10Hz C. 5 Hz D. 20Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Tần số : \(\omega =2\pi f \Rightarrow f=\frac{\omega }{2\pi }=10(Hz)\). Chọn B
Câu 679: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là: A. \(v=\lambda f\) B. \(v=\frac{f}{\lambda }\) C. \(v=\frac{\lambda }{f}\) D. \(v=2\pi \lambda f\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Bước sóng \(\lambda =\frac{v}{f}\Rightarrow v=\lambda f\)
Câu 680: Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết \(AB = \sqrt{2}SA\). Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là A. 41,51 dB. B. 44,77 dB. C. 43,01 dB. D. 36,99 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(AB = 2 R, AB = \sqrt{2}.SA = 2 R \Leftrightarrow SA = \frac{2R}{\sqrt{2}}\Rightarrow AB = \sqrt{6}R\) Gọi trung tâm AB là O \(\Rightarrow SO = R\) \(\frac{10^{L_0}}{10^{L_B}} = \frac{SB^2}{SO^2}\Leftrightarrow \frac{10^{L_0}}{10^4} = 6 \Leftrightarrow L_0 = 4,77 = 47,78 db\)
Câu 681: Sóng truyền trên một dây đàn hồi dài theo phương ngược với trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng một đoạn dây như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng? A. ON = 40 cm; N đang đi lên. B. ON = 40 cm; N đang đi xuống. C. ON = 35 cm; N đang đi xuống. D. ON = 37,5 cm; N đang đi lên. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Theo chiều truyền sóng thì N đang đi xuống Khoảng cách ON là: \(\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{12} = 35 cm\)
Câu 682: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, với khoảng cách hai nút sóng liền kề nào đó là 24 cm. Hai điểm M, N trên dây lần lượt cách một nút những khoảng 4 cm, 12 cm. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Biên độ dao động của N gấp \(\sqrt{2}\) lần biên độ dao động của M. B. Tại một thời điểm, tốc độ dao động của M và N luôn bằng nhau. C. M và N dao động ngược pha. D. Tại một thời điểm, độ lệch của N so với vị trí cân bằng luôn gấp 2 lần độ lệch của M so với vị trí cân bằng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút: \(\frac{\lambda }{2} = 24 \Leftrightarrow \lambda = 48 cm\) Biên độ dao động tại M: \(A_M = A_B.sin \frac{2 \pi d_M}{\lambda } = \frac{A_B}{2}\) Biên độ dao động tại N: \(A_N = A_B.sin \frac{2 \pi d_N}{\lambda } = A_B\) \(\Rightarrow A_N = 2A_M\)
Câu 683: Sóng truyền trên một sợi dây dài nằm ngang với tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Biết M và N là hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha. Xác định khoảng cách giữa hai điểm M và N trên phương truyền sóng. A. 7,5 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 2,5 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Bước sóng trên dây: \(\lambda = \frac{V}{f} = 10\) M,N ngược pha gần nhâu nhất nên khoảng cách MN là: \(d = \frac{\lambda }{2} = 5 cm\)
Câu 684: Trên một sợi dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của dây là 20 Hz thì trên dây có 4 nút sóng kể cả hai đầu dây. Để trên dây có 6 bụng sóng thì tần số dao động trên dây là bao nhiêu? A. 40 Hz. B. 48 Hz C. 36 Hz D. 30 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có: \(\frac{f_1}{f_2} = \frac{k_1}{k_2} \Leftrightarrow \frac{20}{f_2} = \frac{3}{6}\Leftrightarrow f_2 = 40 Hz\)
Câu 685: Chọn phương án đúng. Sóng ngang là sóng A. có các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng. B. có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng. C. có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. D. có các phần tử môi trường dao động theo phương ngang. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng
Câu 686: Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là \(u = 4 cos (100 \pi t - \frac{\pi x}{10})\), trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng: A. 1 m/s. B. 10 m/s. C. 2 cm/s. D. 400 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(u = A cos (\omega t + \varphi - \frac{2 \pi x}{\lambda }) cm\) \(\Rightarrow \frac{\pi x}{10} = \frac{2 \pi x}{\lambda }\Leftrightarrow \frac{1}{10} = \frac{2}{\lambda }\Leftrightarrow \lambda = 20 cm \Rightarrow V = \lambda . T = 100 cm/s = 10 m/s\)