Câu 697: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có sáu bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm A. 10 Hz B. 50 Hz C. 60 Hz D. 30 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ban đầu \(l = \frac{39}{2 f} (1)\); tăng f thêm 20 Hz thì \(l = \frac{59}{2(f + 20)} (2)\) Từ (1) và (2) \(\Rightarrow l = 30 Hz (3)\) Để có 6 bụng sóng thì \(l = \frac{69}{2 (f + 20 + x)} (4)\) Từ (1) (3) và (4)=> x=10 Hz
Câu 698: Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang S và sóng dọc P. Biết vận tốc của sóng S là 34,5km/s và của sóng P là 8km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và P cho thấy rằng sóng S đến sớm hơn sóng P 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi: A. 250 km B. 25 km C. 2500 km D. 5000 km Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Gọi vận tốc sóng S và P lần lượt là v1,v2 Vì cả 2 sóng cùng đi đc quãng đường S như nhau nên: \(S = v_1.t_1 = v_2.t_2 = v_2. (t_1 + 4.60)\) Thay số ta tìm được t=73s => S xấp xỉ 2500km
Câu 699: Một sóng ngang truyền trên mặt nước, nguồn sóng đặt tại điểm O có phương trình u = acos(20πt + π/6)mm, tốc độ truyền sóng v = 20m/s. Một điểm M trên mặt nước, cách O một đoạn 100cm có sóng truyền qua. Tìm phát biểu đúng A. Tại cùng một thời điểm, dao động tại O sớm pha hơn dao động tại M một góc (π/2) B. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M cùng pha với dao động tại O C. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M chậm pha hơn dao động tại O một góc (π/2) D. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M ngược pha với dao động tại O Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 700: Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào không đúng? A. Vận tốc âm tăng. B. Vận tốc âm giảm. C. Tần số âm không thay đổi. D. Bước sóng thay đổi. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 701: Trong bài thực hành xác định tốc độ truyền âm, một học sinh đo được bước sóng của âm là \(\lambda\)= (77,0 ± 0,5) cm. Biết tần số nguồn âm là f = (440±10) Hz. Tốc độ truyền âm mà học sinh này đo được trong thí nghiệm là: A. \((339 \pm 9)m/s\) B. \((338 \pm 10)m/s\) C. \((339 \pm 10)m/s\) D. \((338 \pm 9)m/s\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(V = \lambda .f \approx 339 m/s\) \(\Rightarrow dv = f.d \lambda + \lambda .dv = 440.0,5 + 77.10 = 990 cm/s = 9,9 m/s \approx 10 m/s\)\(\Rightarrow V = (339 \pm 10 )m/s\)
Câu 702: Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A2 > A1 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng? A. $d_1 = 2d_2$ B. $d_1 = 0,5 d_2$ C. $d_1 = 0,25 d_2$ D. $d_1 = 4 d_2$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: A2 < A1 Mà những điểm dao động với biên độ A1 có vị trí cách nhau là d1 \(\Rightarrow d_1 = \frac{\lambda }{4}\) Những điểm dao động với biên độ A2 và cách nhau là d2 \(\Rightarrow d_2 = \frac{\lambda }{2}\) \(\Rightarrow d_2 = 0,5 d_1\)
Câu 703: Một âm thoa có tần số dao động riêng là f, đặt sát miệng của một ống nghiệm hình trụ cao 1,3m. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm (so với đáy) thì thấy âm được khuyếch đại rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tần số f của âm thoa là: (f trong giới hạn từ 500Hz đến 600Hz). A. 525Hz B. 595Hz C. 585Hz D. 575Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Vì âm khuếch cự đại nên mặt nước là một bụng sóng: \(\Rightarrow l = k\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4}\) \(\Leftrightarrow l = k\frac{V}{2f} + \frac{V}{4f}\) \(\Leftrightarrow l = \frac{V}{f} (\frac{k}{2} + \frac{1}{4})\) \(\Leftrightarrow f = \frac{V. (\frac{k}{2} + \frac{1}{4})}{l}\) Khi k = 3 thì f = 595 Hz
Câu 704: Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Coi môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm M cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm N cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng : A. 120 dB. B. 110 dB. C. 100 dB. D. 90 dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(\frac{P}{4 \pi d_M^2} = 10^{L_M}\Leftrightarrow \frac{P}{4 \pi.10^2} = 10^8\) \(\frac{P}{4 \pi d_N^2} = 10^{L_N}\Leftrightarrow \frac{P}{4 \pi} = 10^{L_N}\) \(\Leftrightarrow \frac{10^8}{10^{L_N}} = \frac{1}{10^2} = \frac{1}{100}\Leftrightarrow L_N = 10 B = 100 dB\)
Câu 705: Các đặc tính sinh lí của âm gồm: A. Độ cao, âm sắc, năng lượng B. Độ cao, âm sắc, cường độ C. Độ cao, âm sắc, độ to D. Độ cao, âm sắc, biên độ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Các đặc trung sinh lí của âm gồm Độ cao, âm sắc, độ to
Câu 706: Cường độ âm chuẩn là $I_0 = 10^{-12}$ $W/m^2$. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là: A. 50dB B. 60dB C. 70dB D. 80dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(I = I_0.10^L \Leftrightarrow 10^{-4} = 10^{-12}.10^L \Leftrightarrow L = 8B = 80 dB\)