Câu 707: Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ? A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn. B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không. C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí. D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sóng cơ không làn truyền được trong chân không.
Câu 708: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ sóng trên dây là: A. 60 cm/s. B. 75 cm/s. C. 15 m/s. D. 12 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(l = k.\frac{V}{2 f}\Leftrightarrow V = \frac{2 f.l}{k} = 15 m/s\)
Câu 709: Trong hiện tướng óng dừng trên dây đàn hổi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng: A. hai lần bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất là: \(\frac{\lambda }{2}\)
Câu 710: Âm mà tai người nghe được có tần số f nằm trong khoảng nào sau đây: A. f \(\geq\) 20000Hz B. 16KHz \(\leq\) f \(\leq\)20000Hz C. 16Hz \(\leq\) f \(\leq\)20KHz D. 16Hz \(\leq\) f \(\leq\) 30000Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Người ta có thể mghe được âm có tần số từ 16 Hz → 20 KHz
Câu 711: Một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đứng ở A cách nguồn âm một khoảng d thì nghe thấy âm có cường độ là I. Người đó lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau: khi theo hướng AB thì người đó thấy âm nghe được to nhất có cường độ âm là 4I và khi đi theo hướng AC thì người đó nghe được âm to nhất có cường độ âm là 9I. Góc BAC có giá trị xấp xỉ bằng A. $49^0$ B. $131^0$ C. $90^0$ D. $51^0$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có: \(I = \frac{P}{4 \pi d_A^2}\) \(4 I = \frac{P}{4 \pi d^2_B}\Leftrightarrow d_B = \frac{d_A}{2}\) \(9I = \frac{P}{4 \pi d_C^2}\Leftrightarrow d_C = \frac{d_A}{3}\) \(\Rightarrow\) Điểm C nằm trên đường tròn tâm O có bán kính \(\frac{d_A}{3}\) \(\Rightarrow\) Điểm D nằm trên đường tròn tâm O có bán kính \(\frac{d_A}{2}\) \(\Rightarrow\) OCA, OCB là góc vuông Xét tam giác OAB có: \(sin OAB = \frac{d_B}{d_A} = \frac{\pi}{6}\) Xét tam giác OAC: có \(sin OAC = \frac{d_c}{d_A} = arcsin (\frac{1}{3})\) \(\Rightarrow BAC = 0AB + OAC = 49,47^0\)
Câu 712: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng và một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2m/s và biên độ đao động của bụng sóng là 4cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ \(\sqrt{2}\)cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm, giá trị Δt là A. 0,05s B. 0,02s C. 2/15s D. 0,15s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khoảng cách giữa hai nút và bụng kề nhau là: \(\frac{\lambda }{4} = 6 \Leftrightarrow \lambda = 24 cm\) Mặt khác: \(A_P = A_b. \left | sin \frac{2 \pi. NP}{\lambda } \right | = 2\sqrt{2}cm\) \(A_Q = A_b. \left | sin \frac{2 \pi. NQ}{\lambda } \right | = 2\sqrt{3}cm\) Hai phần tử P và Q ngược pha nhau: \(\frac{u_P}{u_Q} = - \frac{A_P}{A_Q}\) Tại thời điểm t: \(u_P = \sqrt{2}\) và đang hướng về VTCB \(\Rightarrow u_Q = - \sqrt{3}\) và đang đi lên ứng với M1 trên đường tròn Sau đó thời gian \(\Delta t\) thi li độ q = 3 cm \(\left\{\begin{matrix} \Delta \varphi = \frac{\pi}{2}\\ \Delta \varphi = \frac{\pi}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \Delta t = 0,05 s\\ \Delta t = \frac{1}{12}s\end{matrix}\right.\) * Khoảng cách nút và bụng kề nhau là λ/4 = 6cm => λ = 24cm, T= λ/v = 0,2s => ω = 10π rad/s * Nhận thấy hai phần tử P và Q ngược pha nhau (theo hình vẽ) nên \(\frac{u_p}{u_Q} =- \frac{A_P}{A_Q} (*)\) * Tại thời điểm t: \(u_p = \sqrt{2} cm\) và đang hướng về VTCB (chiều đi xuông như hình vẽ) thay vào (*) \(\Rightarrow U_Q = - \sqrt{3}\) cm và đang đi lên ( chiều + ) ứng với điểm M1 trên đường tròn. * Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm TH1. Điểm đến là \(M_2 \Rightarrow \Delta \varphi = \pi/2 \Rightarrow \Delta t = 0,05 s\) => Đáp án A. TH2: Điểm đến là \(M_3 \Rightarrow \Delta \varphi = 5\pi/6 \Rightarrow \Delta t = 12 s\) (ko có đáp án nào như vậy) …. Vậy đáp án là A.
Câu 713: Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường sẽ: A. dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng. B. chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng. C. chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng. D. dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hổi, các phần tử vật chất môi trường sẽ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng với tần số bằng với tần số dao động của nguồn sóng.
Câu 714: Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là A. \(\lambda = \frac{T}{v} = \frac{f}{v}\) B. \(v = \frac{1}{f} = \frac{T}{\lambda }\) C. \(f = \frac{1}{T} = \frac{v}{\lambda }\) D. \(\lambda = \frac{v}{T} = v.f\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Mối liên hệ giữ bóng sóng, vận tốc, chu kì và tần số là: \(\lambda = V.T = \frac{V}{f}\)
Câu 715: Một sóng cơ có chu kì 2 (s) truyền với tốc độ 1 (m/s). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là. A. 0,5 m B. 1 m C. 2 m D. 2,5 m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha nhau là: \(\frac{\lambda }{2} = \frac{V.T}{2} = 1 m\)
Câu 716: Sóng ngang truyền được trong môi trường nào? A. Chỉ trong chất rắn. B. Cả trong chất rắn, lỏng và khí. C. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. D. Chất lỏng và chất khí. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.