Câu 727: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước. Sóng âm đó ở hai môi trường có A. Cùng bước sóng B. Cùng vận tốc truyền C. Cùng tần số D. Cùng biên độ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 728: Một nguồn âm xem như 1 nguồn điểm , phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm. Ngưỡng nghe của âm đó là \(I_0 = 10^{-12} W/m^2\) .Tại 1 điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70 dB.Cường độ âm I tại A có giá trị là A. $70$ $W/m^2$ B. $10^{-7}$ $W/m^2$ C. $10^{7} $W/m^2$ D. $10^{-5} $W/m^2$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(L (dB) = 10 lg\frac{I}{I_0}\Rightarrow I = I_0 X 10 ^{\frac{L(dB)}{10}} = 10^{-5}W/m^2\)
Câu 729: Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng \(\lambda\). Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l ngắn nhất của dây phải thoả mãn điều kiện nào? A. \(l\)=\(\lambda\)/2 B. \(l\) = \(\lambda\) C. \(l\)=\(\lambda\)/4 D. \(l\)= 2\(\lambda\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 730: Vận tốc âm trong không khí là 330 m/s. Khi âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng 4,4 lần. Vận tốc của âm này trong nước bằng A. 1452 m/s. B. 82,5 m/s. C. 75 m/s. D. 1320 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khi truyền từ không khí vào nước vận tốc sóng âm tăng: \(V = V_{kk}.4,4 = 1452 m/s\)
Câu 731: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm của một âm có tần số 1000 Hz tại điểm M lớn hơn 30 dB so với mức cường độ âm tại điểm N. Cường độ âm tại M lớn gấp bao nhiêu lần cường độ âm tại N? A. 3000 lần. B. 1000 lần C. 100 lần. D. 300 lần. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(L_N = x\) \(L_M = x + 3\) \(\Leftrightarrow \frac{I_N}{I_M} = \frac{L^x}{L^{x + 3}} = \frac{1}{10^3} = \frac{1}{1000}\Leftrightarrow 1000 I_N = I_M\)
Câu 732: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng: y = a.sin(bx).cos(ωt), trong đó y là li độ dao động của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một khoảng x; x đo bằng mét, t đo bằng giây. Biết bước sóng là 50 cm. Biên độ dao động của một phần tử cách một bụng sóng \(\frac{1}{24}\) m là \(\sqrt{3}\) mm. Các giá trị a, b là: A. \(2 cm; 4 \pi\) B. \(2\sqrt{3} mm; 4 \pi\) C. \(2mm; 4 \pi\) D. \(\sqrt{3}mm; 2 \pi\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(y = a sin (bx) cos (\omega t)\Rightarrow bx = \frac{2 \pi x}{\lambda }\Rightarrow b = 4 \pi\) Điểm M cách bụng \(\frac{1}{24}m\)⇒ cách nút là \(\frac{1}{12}m\) \(\Rightarrow A_M = a sin bx = a sin (4 \pi \frac{1}{12}) = \sqrt{3}\Leftrightarrow a = 2 mm\)
Câu 733: Trên sợi dây đàn hồi chiều dài \(l\) , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Quan sát trên dây thấy có hai bụng sóng. Biết tần số của sóng là f và sóng truyền trên dây với vận tốc không đổi. Vận tốc của sóng là A. \(2lf\) B. \(\frac{2l}{f}\) C. \(lf\) D. \(\frac{l}{f}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(l = k \frac{\lambda }{2} = \lambda\) Vận tốc sóng trên dây: \(\Rightarrow V = \lambda .f = l.f\)
Câu 734: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Bước sóng của sóng truyền trên dây là λ. Hai điểm nút liên tiếp cách nhau A. 0,75λ. B. 0,25λ. C. 0,87λ. D. 0,5λ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Hai điểm nút cách nhau \(\frac{\lambda }{2}\)
Câu 735: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt chất lỏng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai đỉnh sóng là 4 cm. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn thẳng MO là 6, trên đoạn thẳng NO là 4 và trên đoạn thẳng MN là 3. Khoảng cách MN lớn nhất có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 26 cm B. 19 cm C. 40 cm D. 21 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khoàng cách giữa hai đỉnh sóng là: \(\lambda = 4 cm\) M cùng pha với O \(\Rightarrow MO = 4 k_1 \Leftrightarrow MO = 4.6 = 24 cm\) N cùng pha với O \(\Rightarrow NO = 4 k_2 \Leftrightarrow NO = 4.4= 16 cm\) Trên đoạn MN có 3 điểm cùng pha với O. Suy ra đoạn MN đi qua đường điểm cùng pha với O ứng với k = 4,5,6 MN lớn nhất: Lúc đó OM vuông góc MN \(\Rightarrow MN = 17,89 cm\)
Câu 736: Một sóng cơ có chu kì 1 s truyền trong một môi trường có tốc độ 20 cm/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là A. 10 cm B. 15 cm C. 5 cm D. 20 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm dao động ngược pha nhau là: \(\frac{\lambda }{2} = \frac{V.T}{2} = 10 cm\)