Câu 757: Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn sóng ( đặt tại O ) là \(u_0 = 4cos (100 \pi t ) (cm)\) . Ở điểm M ( theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là A. \(u_M = 4 cos(100 \pi t + \pi)(cm)\) B. \(u_M = 4 cos(100 \pi t + 0,5 \pi)(cm)\) C. \(u_M = 4 cos(100 \pi t )(cm)\) D. \(u_M = 4 cos(100 \pi t - 0,5 \pi)(cm)\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta chỉ cần sử dụng phương trình sóng: \(u_M = 4 cos(100 \pi t - \frac{2 \pi}{\lambda }x) = 4 cos (100 \pi t - \frac{2 \pi}{\lambda }. \frac{\lambda }{4}) = 4 cos (100 \pi t - 0,5 \pi)\)
Câu 758: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình \(u_1 =u_2 =5cos100 \pi t (mm)\). Tốc độ truyền sóng v=0,5m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi . Chọn hệ chục xOy thuộc mặt phẳng mặt nươc khi yên lặng , gốc O trùng với S1 ,Ox trùng S1S2 . Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm chuyển động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo y = x +2 và có tốc độ \(v_1 = 5\sqrt{2} cm/s\). Trong thời gian t=2 (s) kể từ lúc (P) có tọa độ x= 0 thì (P) cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa sóng? A. 13 B. 22 C. 14 D. 15 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Chú ý rằng, trong thời gian 2s, hình chiếu P đi được quãng đường là \(10\sqrt{2}cm\), ta coi đây là đường chéo của một hình vuông cạnh 10 cm tức là trên trục tọa độ Oxy hình chiếu P đã đi từ điểm \(M(0;2)\rightarrow N(10;12)\). Bài toán đến đây trở về bài toán tìm số cực đại trên đoạn thẳng MN \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\lambda = vT = 0,5.\frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 1cm}\\ {M{S_2} - M{S_1} = \sqrt {{2^2} + {{11}^2}} - 2 = 5\sqrt 5 - 2(cm) \approx 9,1cm}\\ {N{S_2} - N{S_1} = \sqrt {{{(11 - 10)}^2} + {{(0 - 12)}^2}} - \sqrt {{{10}^2} + {{12}^2}} \approx - 3,57cm} \end{array}} \right.\)\(\Rightarrow NS_2 - NS_1 \leq k\lambda \leq MS_2 - MS_1\) \(\vdash > 9,1 \geq k \geq -3,57 \rightarrow k = -3;2;-1;0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\)→13 cực đại
Câu 759: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6cm. Bước sóng trên dây có giá trị là A. 18cm B. 36cm C. 108cm D. 72cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Sử dụng công thức: \(A_M = \left | A_b sin \frac{2 \pi x}{\lambda } \right |\)
Câu 760: Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng và có công suất không đổi. Điểm A cách O một khoảng d (m) có mức cường độ âm là LA = 40dB. Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6 (m). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5m và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để mức cường độ âm tại M là 50dB thì cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa A. 15 B. 35 C. 25 D. 33 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(tan BOA = \frac{6}{d}; tan MOA = \frac{4,5}{d}\) \(\rightarrow tan MOB = \frac{\frac{6}{d} - \frac{4,5}{d}}{1 + \frac{6.4,5}{d^2}} = \frac{1,5}{d + \frac{27}{d}}\geq \frac{1,5}{6\sqrt{3}} = \frac{1}{4\sqrt{3}}\) \(MOB_{max}\Leftrightarrow d = 3\sqrt{3}m \rightarrow OA^2 = 27\) Ta áp dụng hệ thức: \(10^L.r^2 \sim P\) (10L.r2 tỉ lệ thuận với công suất truyền âm đặt tại nguồn, nếu cống suất truyền âm không đổi, ta có \(10^L.r^2 = const\)) \(\left\{\begin{matrix} 10^{L_A}.0a^2 \sim 2p\\ 10^{L_M}.0M^2 \sim nP\end{matrix}\right.\) n là số nguồn âm lúc sau đặt tại O, lập tỉ lệ, ta tính được n = 35 nguồn âm. Như vậy phải đặt thêm tại O 33 nguồn âm nữa.
Câu 761: Trên sợi dây có ba điểm M,N và P, khi sóng chưa lan truyền thì N là trung điểm của đoạn MP. Khi sóng truyền từ M đến P với biên độ không đổi thì vào thời điểm t1 M và P là hai điểm gần nhau nhất mà các phần tử tại đó có li độ tương ứng là -6mm: +6mm vào thời điểm kế tiếp gần nhất t2 = t1 + 0,75s thì li độ của các phần tử tại M và P đều là +2,5mm. Tốc độ dao động của phần tử N vào thời điểm t1 có giá trị gần đúng nhất A. 4,1cm/s B. 2,8cm/s C. 1,4cm/s D. 8cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Góc \(P_1OM_1\) = Góc \(P_2OM_2\) Tại \(t_1:P_1M_1 = 12 mm\) Tại \(t_2:A = ON_2 = OM_2 = \sqrt{2,5^2 + 6^2} = 6,5 mm\) Trong khoảng thời gian t1 đến t2 thì véc tơ OM1 quét được góc \(\alpha = 3 \pi/2\) suy ra \(\omega = \alpha /\Delta t = 2 \pi (rad/s)\) tại t1 điểm N1 đi qua vị trí cân bằng nên \(v_{N1} = A.\omega = 4,1 cm/s\)
Câu 762: Sóng ngang truyền được trong các môi trường: A. Rắn và khí B. rắn và bề mặt chất lỏng. C. Rắn và lỏng D. Cả rắn, lỏng và khí Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 763: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ: A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng. C. Sóng cơ không truyền được trong chân không D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 764: Một sóng cơ học có tần số $f = 1000Hz$ lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là A. âm thanh B. siêu âm C. hạ âm D. cao tần Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 765: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là $I_0 = 10^{-12}$ $W/m^2$. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(L(dB) = 10 lg \frac{I}{I_0} = 70 dB\)
Câu 766: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm. C là một điểm trên dây trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là A. 14/3 cm B. 7/3 cm C. 3,5 cm D. 1,75 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\lambda = 4.AB = 56 cm\). Dùng liên hệ giữa ĐĐĐH và chuyển động tròn đều \(\Delta \varphi _{AC} = \frac{2 \pi. AC}{\lambda }\Rightarrow AC = \frac{\lambda .\Delta \varphi _{AC}}{2 \pi} = \frac{14}{3}cm\) Vì \(\Delta \varphi _{AC} = \pi/6 (rad)\)