Câu 777: Một sóng hạ âm có thể có chu kì bằng A. $4,00.10^{–5}s$. B. $1,00.10^{–5}s$. C. $0,04s$. D. $0,10s$. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(f < 20 Hz \Leftrightarrow \frac{1}{T}< 20 Hz\Leftrightarrow T> 0,05 s\)
Câu 778: Một âm thoa được đặt sát trước miệng của một ống nhựa dài. Đầu kia của ống nhựa được bịt kín bằng một pít–tông mỏng có thể dịch chuyển dọc trong ống nhựa. Khi gõ cho âm thoa dao động đồng thời dịch chuyển pít–tông trong ống thì ta nghe thấy âm phát ra rõ nhất khi pít tông ở cách miệng ống có âm thoa đoạn 1,7m. Nếu tốc độ âm thanh trong không khí là 340m/s thì tần số dao động của âm thoa có thể bằng A. 100Hz. B. 150Hz. C. 300Hz. D. 200Hz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(\frac{(2n + 1)\lambda }{4} = 1 \Leftrightarrow \lambda = 2,2666 \Leftrightarrow f = 150 Hz\) (Với n = 1)
Câu 779: Đại lượng sau đây không phải là đặc trưng vật lý của sóng âm: A. Độ to của âm. B. Tần số âm. C. Cường độ âm. D. Đồ thị dao động âm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Độ to của âm là đặc trưng sinh lý
Câu 780: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=cos(20t-4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 50 cm/s. D. 40 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Bước sóng là: \(4 x = \frac{2 \pi x}{\lambda }\Leftrightarrow \lambda = \frac{\pi}{2}\) Vận tốc của sóng là: \(V = \frac{\lambda }{T}= 5 m/s\)
Câu 781: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 60m/s B. 600m/s C. 20m/s D. 10m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng là: \(l = k.\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow \lambda = 0,6 m\) Tốc độ của sóng là: \(V = \lambda . f = 60 m/s\)
Câu 782: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là: A. 2 m/s. B. 1 m/s. C. 4 m/s. D. 4.5 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s: \(\rightarrow n = \frac{t}{T}\Leftrightarrow 9 = \frac{18}{T} \Leftrightarrow T = 2 s\) Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m: \(\rightarrow \lambda = 2 m\) Vận tốc của sóng là: \(V = \frac{\lambda }{T} = 1 m/s\)
Câu 783: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s theo phương Oy; trên phương này có hai điểm P và Q với PQ = 15cm. Biên độ sóng bằng a = 1cm và không thay đổi khi lan truyền . Nếu tại thời điểm t nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là A. -1cm B. 2cm C. 1cm D. 0 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Đáp án đúng là D Ta có: \(\lambda = \frac{V}{f} = 4 cm \rightarrow \Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{15 \pi}{2} = 6 \pi + \frac{3 \pi}{2}\) \(\rightarrow\) Dao động tại Q vuông pha dao động tại \(p \rightarrow u_Q^2 + u_p^2 = 1 \Leftrightarrow u_Q = 0\)
Câu 784: Một sợi dây 0M đàn hồi dài 120 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 2 bụng sóng (Với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là A (cm). Tại điểm P gần M nhất có biên độ dao động là A/ 2 (cm) thì khoảng cách MP bằng A. 15 cm B. 10 cm C. 5 cm D. 20 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Giả sử O dao động cực đại ⇒P ở như hình vẽ ⇒ MP = 10
Câu 785: Một dây thép dài AB = 60 cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số 50 Hz. Trên dâu có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 12 m/s B. 24 m/s C. 15 cm D. 30 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Đáp án A là đúng Từ hình vẽ \(\rightarrow \lambda = \frac{AB}{5}.2 = 24 cm\) Tận số lực điện tác dụng lên dây thép bằng 2 lần tần số dòng điện nên \(f=2f_{d}=100(Hz)\) Vận tốc sóng \(v = \lambda . f\) \(\Rightarrow v = \lambda . f = 2400 (cm/s) = 24 (m/s)\)
Câu 786: Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn âm 50 m là 70 dB. Biết ngưỡng đau cỉa tai người là 10 W/m2,cường độ âm chuẩn là \(I_0 = 10^{-12}W/m^2\). Hỏi người nghe cảm giác nhức nhối trong tai khi đứng cách nguồn khoảng nào? A. 2 cm B. 4 cm C. 5 cm D. 3 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Đáp án đúng là C Ta có: \(log \frac{I_1}{I_0} = 7\) (I1 cách 50 m) \(\rightarrow I_1 = 10^7I_0\) I2 là ngưỡng đau \(\frac{I_1}{I_2} = \frac{50^2}{R^2}\) R là khoảng cách cần tìm ⇒ R = 5 (cm)