Câu 787: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoảng, trên củng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất, Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống thấp nhất là A. 1/120 s B. 1/60 s C. 1/12 s D. 11/120 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Đáp án đúng là C \(\lambda = \frac{v}{f} = 12 (cm)\) \(MN = 26 (cm)= 2 \lambda + \frac{\lambda }{6}\) ⇒ M sớm pha hơn N góc \(\frac{\pi}{3}\) Tại thời điểm t. Biểu diễn bằng đường tròn. Vậy M phải quay góc \(\varphi = 2 \pi - \frac{\pi}{3}\rightarrow \varphi = \frac{5 \pi}{3}\rightarrow t = \frac{\varphi }{2 \pi}T = \frac{1}{12}\)
Câu 788: Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số không đổi, Khi lực căng sợi dây là 2,5 N thì trên dây có sóng dừng, tăng dần lực căng đến giá trị 3,6 N thì thấy xuất hiện sóng dừng lần tiếp theo. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lên căn bậc hai giá trị lực căng của sợ dây. Lực căng lớn nhất để trên dây xuất hiện sóng dừng là: A. 90 N B. 15 N C. 130 N D. 18 N Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khi \(F_1 = 2,5 \Rightarrow v_1; F_2 = 3,6 \Rightarrow v_2\) Ta có \(\frac{v_1}{v_2} = \sqrt{\frac{F_1}{F_2}} = \frac{5}{6}\) \(\frac{k_1v_1}{2 f} = L = \frac{k_2.v_2}{2 f}\Rightarrow k_1 = 6;k_2 = 5\) \(F_{max}\Leftrightarrow v_{max}\Leftrightarrow k_{min}\) \(\Rightarrow \frac{v_{max}}{2 f} = L; \frac{6.v_1}{2 f} = L\) \(\Leftrightarrow \frac{v_1}{v_{max}} = \frac{1}{6}\Rightarrow F = F_1.36 = 90 \Rightarrow F_{max} = 90 (N)\)
Câu 789: Mức cường độ âm nào đó được tăng têm 30 dB thì cường độ của âm tăng lên gấp A. 2000 lần B. 1500 lần C. 500 lần D. 1000 lần Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Gọi I' là cường độ âm lúc sau. Ta có: \(\frac{I}{I'} = \frac{10^{L}}{10^{L + 3}}\Leftrightarrow I' = 10^3 I = 1000 I\)
Câu 790: Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau 0,85m. Tần số của âm là: A. f = 200 Hz B. f = 80 Hz C. f = 225 Hz D. f = 170 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất là \(\frac{\lambda }{2}\rightarrow \frac{\lambda }{2} = 0,85 \Leftrightarrow \lambda = 1,7 m\) Tần số của sóng âm là: \(f = \frac{V}{\lambda } = 200 Hz\)
Câu 791: Một dao động hình sin có phường trình \(x = A cos(\omega t + \varphi )\) truyền đi trong một môi trường đàn hồi với vận tốc v. Bước sóng \(\lambda\) thỏa mãn hệ thức nào? A. \(\lambda = \frac{\omega V}{2 \pi}\) B. \(\lambda = \frac{2 \pi \omega V}{2 v}\) C. \(\lambda = \frac{\omega }{2 \pi v}\) D. \(\lambda = \frac{2 \pi v }{\omega }\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\lambda = V.T = \frac{V. 2 \pi}{\omega }\)
Câu 792: Một đàn dây dài 20 cm, rung với 4 bó. Bước sóng trên day bằng A. 0,4 m B. 10m C. 0,1m D. 1m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(I = k\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow 0,2 = 4.\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow \lambda = 0,1 m\)
Câu 793: Một chiếc đàn ghita, một chiến đàn viôlon và một chiếc kèn sawcxô cùng phát ra một nốt la ở cùng độ cao. Tai ta vẫn phân biệt được ba âm đó vì chúng khác nhau ở A. mức cường độ âm B. cường độ âm C. âm sắc D. tần số Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Vì hai nhạc cụ khác nhau phát ra cùng một nốt nhạc, cùng độ cao, cùng cường độ sẽ chắc chắn khác nhau về âm sắc.
Câu 794: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Độ to của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với tần số âm. B. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với tàn số âm. C. Âm sắc là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đồ thị dao động âm. D. Độ to của âm là một đặc trừng sinh lí gắn liền với mức cường độ âm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Vì độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm.
Câu 795: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng A. một nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Khi có ánh sáng dừng trên sợi dây đàn hồi thì khoảng cách nhỏ nhất dmin giữa nút sóng và bụng sóng là \(\frac{\lambda }{4}\)
Câu 796: Một dây đàn bằng thép có đường kính d = 0,4mm, chiều dài l = 50 cm, khối lượng riêng của thép là D = 7800 kg/m3 . Lực căng dây để âm cơ bản mà nó phát ra là một nốt đô có tần số 256Hz là A. 29,3 N B. 32,7N C. 64,2N D. 128,0N Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(m = \frac{VD}{l} = \frac{\pi.d^2}{4}.D\). Âm cơ bản nó phát ra là nốt đô có tần số 256Hz ứng với bước sóng dài nhất trên dây \(\frac{\lambda }{2} = l \rightarrow \lambda = 2l = lm \rightarrow v = \lambda .f = 256 m/s\) Từ \(v = \sqrt{\frac{F}{m}}\rightarrow F = mv^2 = \frac{\pi d^2}{4}Dv^2 = 64,2 N\)