Câu 71: Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = 2\cos \left( {4\pi t - 6\pi x} \right)\left( {cm} \right)\) (t tính bằng s, x tính bằng m). Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ có tần số bằng A. 3Hz B. 2Hz C. \(4\pi \) Hz D. \(6\pi \) Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Tần số của sóng phản xạ bằng tần số sóng tới \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 2Hz\)
Câu 72: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng với bước sóng bằng 12,5 cm. Tốc độ truyền sóng là: A. 12 m/s B. 15 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(v = \lambda .f = 1500cm/s = 15m/s\)
Câu 73: Trong hệ SI, đơn vị của cường độ âm là: A. Ben (B) B. Đêxiben (dB) C. Jun (J) D. Oát trên mét vuông (W / m2 ) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 74: Trên mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 5\cos 40\pi t\) ( uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều hai nguồn \({S_1},{S_2}\) dao động với biên độ là A. 0 mm B. \(5\sqrt 2 \) mm C. 10 mm D. 5 mm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Điểm M cách đều 2 nguồn sẽ dao động với biên độ cực đại \({A_M} = 2a = 2.5 = 10mm\)
Câu 81: Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm là 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 1,2 m/s B. 1,8 m/s C. 2 m/s D. 1,5 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Biên độ dao động tại điểm cách nút một đoạn d được xác định bởi \({a_M} = 2{\rm{a}}\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\) với 2a là biên độ của điểm bụng ⇒ điểm dao động với biên độ a sẽ cách bụng một khoảng \(\frac{\lambda }{{12}}\) Ta có : \(\frac{\lambda }{2} - \left( {\frac{\lambda }{{12}} + \frac{\lambda }{{12}}} \right) = 10 \Rightarrow \lambda = 30cm\) Tốc độ truyền sóng trên dây \(v = \lambda f = 30.5 = 150\) cm/s
Câu 82: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. tần số của nguồn âm B. cường độ âm C. mức cường độ âm D. đồ thị dao động của nguồn âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 83: Người có thể nghe được âm có tần số? A. từ 16 Hz đến 20000 Hz B. từ thấp đến cao C. dưới 16 Hz D. trên 20000 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 84: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng giao thoa của sóng? A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng khác nhau B. Quỹ tích của những điểm có biên độ cực đại là một đường thẳng C. Giao thoa là hiện tượng đặc thù của sóng xảy ra khi hai nguồn kết hợp gặp nhau D. Nơi nào có hai sóng gặp nhau nơi đó có hiện tượng giao thoa Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 85: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng a=20cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB gần nhất một khoảng A. 3,446 cm B. 2,775 cm C. 2,372 cm D. 1,78 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Để M là cực đại và gần trung trực của AB nhất thì M phải nằm trên hypebol ứng với + Ta có: \(\begin{array}{l} {d_1} - {d_2} = \lambda \,\,\left( {{d_1} = a} \right)\\ \to \,\,{d_2} = 17cm \end{array}\) \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {h^2} = {20^2} - {x^2}\\ {h^2} = {17^2} - {\left( {20 - x} \right)^2} \end{array} \right. \Rightarrow {20^2} - {x^2} = {17^2} - {\left( {20 - x} \right)^2}\\ \Rightarrow x = 12,775cm \end{array}\) Vậy khoảng cách từ M đến trung trực sẽ là 2,775 cm
Câu 86: Sóng ngang là sóng có phương trình dao động A. nằm theo phương ngang B. vuông góc với phương truyền sóng C. nằm theo phương thẳng đứng D. trùng với phương truyền sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B