Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 807:
    Sóng truyền trên một dây đàn hồi dài theo phương ngược với trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng một đoạn dây như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng?
    01.jpg
    • A. ON = 30 cm; N đang đi lên.
    • B. ON = 28 cm; N đang đi lên.
    • C. ON = 30 cm; N đang đi xuống.
    • D. ON = 28 cm; N đang đi xuống.
    Đáp án đúng: D
    Theo chiều truyền sóng thì N đang đi xuống và gốc tọa độ O đang đi lên
    Điểm O đang có li độ băng 0 và đang tăng => Pha dao động của O là \(\varphi _O = -\frac{\pi}{2}\)
    Điểm N đang có li độ băng \(-2=-\frac{A}{2}\) và đang giảm => Pha dao động của O là \(\varphi _N = \frac{2\pi}{3}\)
    Ta có \(24 = \frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =48(cm)\)
    Độ lệch pha giữa O và N là
    \(\left |\Delta \varphi \right | =\left | \varphi _O-\varphi _N \right |=\frac{2\pi ON}{\lambda }=\frac{7\pi}{6} \Rightarrow ON = 28(cm)\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 808:
    Hai nguồn sóng kết hợp A và B thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng 24 cm. I là trung điểm của AB. Hai điểm M, N trên đường AB cách I một đoạn lần lượt 2 cm và 4 cm. Khi li độ của N là 6 mm thì li độ của M là
    • A. \(6\sqrt{3}mm\)
    • B. \(2\sqrt{3}mm\)
    • C. \(-2\sqrt{3}mm\)
    • D. \(-6\sqrt{3}mm\)
    Đáp án đúng: A
    Ta có phương trình giao thoa: \(u = 2 A cos(\frac{\pi (d_1 - d_2)}{\lambda })cos(\omega t - \frac{\pi (d_2 + d_1)}{\lambda })\)
    * \(M: d_2 - d_1 = 4\)
    * \(N: d_2 - d_1 =8\)
    \(\rightarrow \left\{\begin{matrix} A_M = A\sqrt{3}\\ A_N = A\end{matrix}\right.\)
    Và M,N cùng pha \(\Leftrightarrow \frac{x_M}{A\sqrt{3}} = \frac{x_N}{A}\rightarrow x_M = 6\sqrt{3}cm\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 809:
    Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, với khoảng cách hai nút sóng liền kề nào đó là 12 cm. Hai điểm M, N trên dây lần lượt cách một nút những khoảng 3 cm, 9 cm. Nhận xét nào sau đây là sai?
    • A. Tại một thời điểm, tốc độ dao động hai điểm M và N luôn bằng nhau.
    • B. Biên độ dao động của M và N bằng nhau.
    • C. Độ lệch pha của hai điểm M và N là π/2
    • D. Tại một thời điểm, độ lệch của hai điểm M và N so với vị trí cân bằng của chúng luôn bằng nhau.
    Đáp án đúng: C
    Trong sóng dừng chỉ có cùng pha hoặc ngược pha → Đáp án đúng là C
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 810:
    Sóng truyền trên một sợi dây dài nằm ngang với tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Tại một thời điểm nào đó, điểm M đang ở vị trí cao nhất còn điểm N đi qua vị trí cân bằng hướng lên. Xác định khoảng cách giữa hai điểm M và N? Biết giữa M, N có hai điểm dao động ngược pha với M và sóng truyền từ M đến N?
    • A. 12,5 cm.
    • B. 7,5 cm.
    • C. 17,5 cm.
    • D. 22,5 cm.
    Đáp án đúng: C
    \(MN = \lambda + \frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4}\rightarrow MN = 17,5 cm\)
    01.jpg
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 811:
    Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết AB = 2SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là
    • A. 40,00 dB.
    • B. 69,28 dB.
    • C. 44,77 dB.
    • D. 35,23 dB.
    Đáp án đúng: C
    01.jpg
    Ta có: \(AB = 2R, SA = R\rightarrow SB = \sqrt{3}R\). Gọi trung điểm AB là \(O\rightarrow SO = R.I_1\)I là cường độ âm tại O. 2 I là cường độ âm tại B. Ta có \(\frac{I_1}{I_2} = \frac{SB^2}{SO^2}\rightarrow L_0 - L_B = log \frac{SB^2}{SO^2}\rightarrow L_0 = 44,77 dB\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 812:
    Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha S1, S2 cách nhau 24 cm, dao động theo cùng phương thẳng đứng. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm I của S1S2 đến điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 dao động cùng pha với I bằng 5 cm. Số điểm không dao động trên đoạn S1S2 là
    • A. 50.
    • B. 48.
    • C. 24.
    • D. 22.
    Đáp án đúng: B
    01.jpg
    Gọi điểm dao động cùng pha gần I nhất trên đường trung trực là M
    M cách S1,S2 cách khoảng bằng nhau là d \(d = \sqrt{12^2 + 5^2} = 13 cm\)
    Theo bài toán: \(\frac{2 \pi d}{\lambda } - \frac{2 \pi S_1 S_2}{\lambda } = 2 \pi \rightarrow \lambda = 1\)
    Để 1 điểm không dao động là:
    \(d_2 - d_1 = (k + 0,5)\lambda \Leftrightarrow - \frac{S_1S_2}{\lambda } - 0,5 < k < \frac{S_1S_2}{\lambda } - 0,5\)
    \(\rightarrow k = \left [ -24;23 \right ]\rightarrow k = 48\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 813:
    Một nguồn âm phát ra âm cơ bản có tần số 75 Hz. Một người bình thường có thể nghe được tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 kHz. Tần số họa âm lớn nhất phát ra từ nguồn âm mà người đó có thể nghe được là
    • A. 19,8 kHz.
    • B. 20 kHz.
    • C. 19,875 kHz.
    • D. 19,95 kHz.
    Đáp án đúng: D
    \(f_{min}<k.f_0<f_{max} \Leftrightarrow k_{max} = \frac{f_{max}}{f_0} = \frac{20000}{75}= 266,66\)
    Do k nguyên nên k = 266. Họa âm có tần số lớn nhất \(k.f_0 = 19,95 Khz\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 816:
    Nhận xét nào sau đây sai?
    • A. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liền kề trên sơi dây có sóng dừng bằng một phần tư bước sóng.
    • B. Để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
    • C. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
    • D. Khi phản xạ trên vật cản cố định, tại mọi điểm sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
    Đáp án đúng: D
    Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.