Câu 807: Sóng truyền trên một dây đàn hồi dài theo phương ngược với trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng một đoạn dây như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng? A. ON = 30 cm; N đang đi lên. B. ON = 28 cm; N đang đi lên. C. ON = 30 cm; N đang đi xuống. D. ON = 28 cm; N đang đi xuống. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Theo chiều truyền sóng thì N đang đi xuống và gốc tọa độ O đang đi lên Điểm O đang có li độ băng 0 và đang tăng => Pha dao động của O là \(\varphi _O = -\frac{\pi}{2}\) Điểm N đang có li độ băng \(-2=-\frac{A}{2}\) và đang giảm => Pha dao động của O là \(\varphi _N = \frac{2\pi}{3}\) Ta có \(24 = \frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =48(cm)\) Độ lệch pha giữa O và N là \(\left |\Delta \varphi \right | =\left | \varphi _O-\varphi _N \right |=\frac{2\pi ON}{\lambda }=\frac{7\pi}{6} \Rightarrow ON = 28(cm)\)
Câu 808: Hai nguồn sóng kết hợp A và B thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng 24 cm. I là trung điểm của AB. Hai điểm M, N trên đường AB cách I một đoạn lần lượt 2 cm và 4 cm. Khi li độ của N là 6 mm thì li độ của M là A. \(6\sqrt{3}mm\) B. \(2\sqrt{3}mm\) C. \(-2\sqrt{3}mm\) D. \(-6\sqrt{3}mm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có phương trình giao thoa: \(u = 2 A cos(\frac{\pi (d_1 - d_2)}{\lambda })cos(\omega t - \frac{\pi (d_2 + d_1)}{\lambda })\) * \(M: d_2 - d_1 = 4\) * \(N: d_2 - d_1 =8\) \(\rightarrow \left\{\begin{matrix} A_M = A\sqrt{3}\\ A_N = A\end{matrix}\right.\) Và M,N cùng pha \(\Leftrightarrow \frac{x_M}{A\sqrt{3}} = \frac{x_N}{A}\rightarrow x_M = 6\sqrt{3}cm\)
Câu 809: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, với khoảng cách hai nút sóng liền kề nào đó là 12 cm. Hai điểm M, N trên dây lần lượt cách một nút những khoảng 3 cm, 9 cm. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Tại một thời điểm, tốc độ dao động hai điểm M và N luôn bằng nhau. B. Biên độ dao động của M và N bằng nhau. C. Độ lệch pha của hai điểm M và N là π/2 D. Tại một thời điểm, độ lệch của hai điểm M và N so với vị trí cân bằng của chúng luôn bằng nhau. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Trong sóng dừng chỉ có cùng pha hoặc ngược pha → Đáp án đúng là C
Câu 810: Sóng truyền trên một sợi dây dài nằm ngang với tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Tại một thời điểm nào đó, điểm M đang ở vị trí cao nhất còn điểm N đi qua vị trí cân bằng hướng lên. Xác định khoảng cách giữa hai điểm M và N? Biết giữa M, N có hai điểm dao động ngược pha với M và sóng truyền từ M đến N? A. 12,5 cm. B. 7,5 cm. C. 17,5 cm. D. 22,5 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(MN = \lambda + \frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4}\rightarrow MN = 17,5 cm\)
Câu 811: Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết AB = 2SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là A. 40,00 dB. B. 69,28 dB. C. 44,77 dB. D. 35,23 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(AB = 2R, SA = R\rightarrow SB = \sqrt{3}R\). Gọi trung điểm AB là \(O\rightarrow SO = R.I_1\)I là cường độ âm tại O. 2 I là cường độ âm tại B. Ta có \(\frac{I_1}{I_2} = \frac{SB^2}{SO^2}\rightarrow L_0 - L_B = log \frac{SB^2}{SO^2}\rightarrow L_0 = 44,77 dB\)
Câu 812: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha S1, S2 cách nhau 24 cm, dao động theo cùng phương thẳng đứng. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm I của S1S2 đến điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 dao động cùng pha với I bằng 5 cm. Số điểm không dao động trên đoạn S1S2 là A. 50. B. 48. C. 24. D. 22. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Gọi điểm dao động cùng pha gần I nhất trên đường trung trực là M M cách S1,S2 cách khoảng bằng nhau là d \(d = \sqrt{12^2 + 5^2} = 13 cm\) Theo bài toán: \(\frac{2 \pi d}{\lambda } - \frac{2 \pi S_1 S_2}{\lambda } = 2 \pi \rightarrow \lambda = 1\) Để 1 điểm không dao động là: \(d_2 - d_1 = (k + 0,5)\lambda \Leftrightarrow - \frac{S_1S_2}{\lambda } - 0,5 < k < \frac{S_1S_2}{\lambda } - 0,5\) \(\rightarrow k = \left [ -24;23 \right ]\rightarrow k = 48\)
Câu 813: Một nguồn âm phát ra âm cơ bản có tần số 75 Hz. Một người bình thường có thể nghe được tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 kHz. Tần số họa âm lớn nhất phát ra từ nguồn âm mà người đó có thể nghe được là A. 19,8 kHz. B. 20 kHz. C. 19,875 kHz. D. 19,95 kHz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(f_{min}<k.f_0<f_{max} \Leftrightarrow k_{max} = \frac{f_{max}}{f_0} = \frac{20000}{75}= 266,66\) Do k nguyên nên k = 266. Họa âm có tần số lớn nhất \(k.f_0 = 19,95 Khz\)
Câu 814: Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là: A. L/2. B. L. C. 2L. D. 4L. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Để bước sóng lớn nhất thì số bụng phải ít nhất. Có 2 đầu cố định nên số bụng ít nhất là \(1\Rightarrow \lambda = 2 L\)
Câu 815: Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lý của âm là A. tần số. B. cường độ âm C. đồ thị âm D. biên độ âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A f càng lớn thì âm càng bổng (cao), f càng nhỏ thì âm càng trầm.
Câu 816: Nhận xét nào sau đây sai? A. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liền kề trên sơi dây có sóng dừng bằng một phần tư bước sóng. B. Để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng. C. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ. D. Khi phản xạ trên vật cản cố định, tại mọi điểm sóng phản xạ ngược pha với sóng tới. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.