Câu 817: Một cần rung dao động trên mặt nước với tần số 20 Hz. Ở một thời điểm người ta đo được đường kính của hai vòng tròn liên tiếp là 14 cm và 18 cm. Xác định tốc độ truyền sóng trên mặt nước? A. 40 cm/s. B. 80 cm/s. C. 160 cm/s. D. 60 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khoảng cách giữa hai gợn sóng là bước sóng: \(\lambda = \frac{18 -14}{2} = 2 cm\) \(\rightarrow v = \lambda .f = 40 cm/s\)
Câu 818: Khi âm truyền từ nước ra không khí thì A. bước sóng âm tăng. B. tần số âm tăng. C. vận tốc âm giảm. D. tần số âm giảm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Vận tốc sóng âm phụ thuộc vào bản chất môi trường ( Vran>Vlong>Vkhi ). Do đó khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì vận tốc giảm.
Câu 819: Tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là là 60 dB và 40 dB. Cường độ âm tại hai điểm đó chênh nhau: A. 20 lần. B. 2 lần. C. 1,5 lần. D. 100 lần. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D * Tại điểm A: \(I_A = I_0.10^{LA} = I_0.10^6\) * Tại điểm B: \(I_B = I_0.10^{LB} = I_0.10^4\) \(\rightarrow \frac{I_A}{I_B} = \frac{I_0.10^{LA}}{I_0.10^{LB}} = 100 \Leftrightarrow I_A = 100 I_B\)
Câu 820: Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là \(u = 4 cos(100 \pi t - \frac{\pi x}{10})\), trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng: A. 1 m/s. B. 10 m/s. C. 1 cm/s. D. 10 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(\frac{\pi x}{10} = \frac{2 \pi x}{\lambda } \rightarrow \lambda = 20 cm\) Vận tốc của sóng: \(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{\lambda .\omega }{2 \pi} = \frac{20.100 \pi}{2 \pi} = \frac{1000 cm}{s} = 10 m/s\)
Câu 821: Trên một sợi dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của dây là 24 Hz thì trên dây có 4 nút sóng kể cả hai đầu dây. Để trên dây có 6 bụng sóng thì tần số dao động trên dây là bao nhiêu? A. 48 Hz. B. 36 Hz. C. 40 Hz. D. 30 Hz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khi dây có 4 nút sóng: \(l = \frac{k.v}{2 f}\Leftrightarrow l = \frac{3.v}{2.24} = \frac{v}{16}\) Khi dây có 6 bụng sóng: \(l = \frac{k'.v}{2 f}\Leftrightarrow l = \frac{6.v}{2.f} = \frac{3v}{f}\) \(\rightarrow \frac{3v}{f} = \frac{3v}{2.24}\Leftrightarrow f = 48\)
Câu 822: Khi chỉ tăng tần số dao động trên một sợi dây lên hai lần thì A. vận tốc sóng trên dây tăng 2 lần. B. bước sóng trên dây giảm 2 lần. C. vận tốc sóng trên dây giảm 3 lần. D. bước sóng trên dây tăng 2 lần. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(\lambda = \frac{V}{f}\). Vậy khi tăng tần số lên hai lần thì bước sóng giảm hai lần.
Câu 823: Cánh con muỗi dao động với chu kì 80 ms phát ra âm thuộc vùng A. âm thanh. B. siêu âm. C. tạp âm. D. hạ âm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(T = 80.10^{-3}s \rightarrow f = \frac{1}{T} = 12,5 Hz\) → Âm thanh của cánh muỗi là hạ âm.
Câu 824: Chọn phương án đúng. Sóng dọc là sóng A. có các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng. B. có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng. C. có các phần tử môi trường truyền dọc theo một sợi dây dài. D. có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Sóng dài là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
Câu 825: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là: \(u = A sin(\frac{2 \pi}{T}t) cm\). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kì có độ dịch chuyển uM =2cm. Biên độ sóng A là: A. 2cm B. \(\frac{4}{\sqrt{3}} cm\) C. 4cm D. \(2\sqrt{3} cm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(u_M = A sin (\frac{2 \pi}{T}.t - \frac{2 \pi}{3}) cm\) \(t = \frac{T}{2}\Rightarrow u_M = A cos(\frac{2 \pi}{T}. \frac{T}{2} - \frac{2 \pi}{3}) = 2 \Rightarrow A = 4 cm\)
Câu 826: Một sóng cơ họclan truyền trong một môi trường từ nguồn O với biên độ truyền đi không đổi. Ở thời điểm t=0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Một điểm M cách nguồn một khoảng bằng 1/6 bước sóng có li độ 2cm ở thời điểm bằng 1/4 chu kỳ. Biên độ sóng là: A. 2 cm. B. 4 cm. C. 5 cm. D. 6 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(t = 0 \Rightarrow u_0 = A cos(\omega t - \frac{\pi}{2})\) \(\Rightarrow u_M = A cos(\omega t - \frac{\pi}{2} - \frac{2 \pi d}{\lambda })\) \(= A cos (\omega t - \frac{5}{6}\pi)\) \(t = \frac{T}{4}\Rightarrow u_M = A cos(\frac{2 \pi}{T}. \frac{T}{4} - \frac{5}{6} \pi) = 2\) \(\Rightarrow A = 4 cm\)