Câu 827: Cho sóng lan truyền dọc theo một đường thẳng. Cho phương trình dao động ở nguồn O là \(u_0 = acos\omega t\). Một điểm nằm trên phương truyền sóng cách xa nguồn bằng \(\frac{1}{3}\) bước sóng, ở thời điểm bằng \(\frac{1}{2}\) chu kỳ thì có độ dịch chuyển là 5(cm). Biên độ A. 5,8(cm) B. 7,7(cm) C. 10(cm) D. 8,5(cm) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(u = a cos(\omega t - \frac{2 \pi d}{\lambda }) = a cos(\omega t - \frac{2 \pi}{3})\) \(t = \frac{T}{2}\Rightarrow u = a cos(\frac{2 \pi}{T}. \frac{T}{2} - \frac{2 \pi}{3}) = 5 (cm)\) \(\Rightarrow a = 10 cm\)
Câu 828: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10cm trên phương truyền sóng luôn luôn dao dộng ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là: A. 4cm. B. 16cm. C. 25cm. D. 5cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A A và B dao động ngược pha \(\Rightarrow \Delta \varphi = \frac{2 \pi d f}{v} = \pi +K 2 \pi \Rightarrow v = \frac{2df}{1+2K}\) \(80 \leq v \leq 100 \Rightarrow 1,5 \leq K\leq 2 \Rightarrow K = 2 \Rightarrow v = 80 (cm/s)\Rightarrow \lambda = \frac{v}{f} = 4 cm\)
Câu 829: Một sợi dây đàn hồi có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 20 m/s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz \(\leq\) f \(\leq\) 50 Hz. A. 10 Hz hoặc 30 Hz B. 20 Hz hoặc 40 Hz C. 25 Hz hoặc 45 Hz D. 30 Hz hoặc 50 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B M và A dao động cùng pha \(\Rightarrow \Delta \varphi = \frac{2 \pi d f}{v}= k 2 \pi \Rightarrow f = \frac{k v}{d}\) \(20 \leq f \leq 50 \Rightarrow 1 \leq K \leq 2,5\) \(k = 1 \Rightarrow f = 20 Hz\) \(k = 2 \Rightarrow f = 40 Hz\)
Câu 830: Hai điểm MN cách nhau 28cm, trên dây có sóng truyền qua luôn luôn lệch pha với nhau một góc \(\Delta \varphi = (2k + 1)\frac{\pi}{2}\) với k = 0,± 1, ± 2 …Tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số của sóng có giá trị trong khoảng từ 22 đến 26Hz. Tần số f bằng: A. 25Hz B. 20Hz C. 23 Hz D. 45Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi d f}{v} = (2 k + 1)\frac{\pi}{2}\Rightarrow f = \frac{(2 K + 1)v}{4 d}\) \(22 \leq f\leq 26 \Rightarrow 22 \leq \frac{(2 K + 1)v}{4 d}\leq 26 \Rightarrow 2,58 \leq K \leq 3,14\) \(\Rightarrow K = 3 \Rightarrow f = 25 (Hz)\)
Câu 831: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox,ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là A. 90 cm/s. B. 80 cm/s. C. 85 cm/s. D. 100 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B A và B dao động ngược pha với nhau \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi d f}{v} = \pi + K 2 \pi\) \(\Rightarrow v = \frac{2 d f}{1 + 2 K}\) \(70\leq v \leq 100 \Rightarrow 70 \leq \frac{2.10.20}{1 + 2K}\leq 100 \Rightarrow 1,5 \leq K \leq 2,3\) \(\Rightarrow K = 2 \Rightarrow v = 80 cm/s\)
Câu 832: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên phương Oy. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là: A. 0 B. 2 cm C. 1cm D. - 1cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\lambda = \frac{v}{f} = 4 cm; \Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{15 \pi}{2}\) ⇒ P và Q vuông pha với nhau \(\Rightarrow x_p^2 + x_Q^2 = A^2\) \(x_p = 1 \Rightarrow x_Q = 0\)
Câu 833: Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau \(\frac{\lambda }{3}\). Tại thời điểm t có uM = 3cm và uN= - 3cm. Sau thời gian nhỏ nhất ∆t bằng bao nhiêu kể từ t1 thì uM = U0, biết sóng truyền từ N đến M A. \(\frac{11T}{12}\) B. \(\frac{T}{12}\) C. \(\frac{T}{6}\) D. \(\frac{T}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi}{3}\) Hình vẽ \(\Rightarrow \alpha = \frac{11 \pi}{6}\) \(\Rightarrow \Delta t = \frac{\alpha }{2 \pi}T = \frac{11T}{12}\)
Câu 834: Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau \(\lambda\)/3. Tại thời điểm t độ dời sóng tại M và N lần lượt là uM = 3cm và uN = - 3cm. Tính thời điểm t liền sau đó uM = + U0, biết sóng truyền từ M đến N A. \(t + \frac{11T}{12}\) B. \(t + \frac{T}{12}\) C. \(t + \frac{T}{6}\) D. \(t + \frac{T}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi}{3}\) Hĩnh vẽ \(\Rightarrow \Delta t = \frac{\alpha }{2 \pi}.T = \frac{\frac{\pi}{6}}{2 \pi}T = \frac{T}{12}\)
Câu 835: Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau \(\lambda\)/4 (Biết sóng truyền từ M đến N). Tại thời điểm t độ dời sóng tại M và N lần lượt là uM = 6 cm và uN = -8cm. Tính biên độ sóng A? A. A = 5 cm B. 9 cm C. 7 cm D. 10 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{\pi}{2}\) ⇒ M và N vuông pha \(\Rightarrow x_M^2 + x_N^2 = A^2 \Rightarrow A^2 \Rightarrow A = \sqrt{6^2 + 8^2} = 10 cm\)
Câu 836: Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau \(\lambda\)/3. Tại thời điểm t1 có uM = 3cm và uN = 4cm. Tính biên độ sóng A? A. A = 5 cm B. \(3\sqrt{3}cm\) C. 6 cm D. 7 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi}{3}\) Tại thời điểm t1 ⇒ \(\left\{\begin{matrix} u_M = A cos \varphi = 3\\ u_N = A cos (\varphi - \frac{2 \pi}{3}) = 4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A cos \varphi = 3\\ A cos \varphi . cos \frac{2 \pi}{3} + A sin \varphi sin \frac{2 \pi}{3} = 4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A cos \varphi = 3\\ A sin \varphi = \frac{11}{\sqrt{3}} \end{matrix}\right.\Rightarrow A = \sqrt{3^2 + (\frac{11}{\sqrt{3}})^2} = 7 (cm)\)