Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 877:
    Xét một sóng cơ truyền trên dây đàn hồi, khi ta tăng gấp đôi biên độ của nguồn sóng và gấp ba tần số sóng thì năng lượng sóng tăng lên gấp
    • A. 36 lần
    • B. 6 lần
    • C. 12 lần
    • D. 18 lần
    Đáp án đúng: D
    \(E = \frac{1}{2}m(2 \pi f)^2.A^2 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} E\sim f^2\\ E\sim A^2\end{matrix}\right.\)
    \(\Rightarrow \frac{E'}{E} = \frac{f'^2A'^2}{f^2A^2}= 18\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 879:
    Sóng âm có tần số 450Hz lan truyền với tốc độ 360m/s trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau 1m trên phương truyền thì chúng dao động:
    • A. ℓệch pha \(\frac{\pi}{4}\)
    • B. Ngược pha
    • C. Vuông pha
    • D. Cùng pha
    Đáp án đúng: C
    \(\lambda =\frac{v}{f}=0,8(m)\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{5\pi}{2}\)
    Vậy 2 điểm vuông pha nhau
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 880:
    Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:
    • A. \(\frac{1}{3}s\)
    • B. \(\frac{2}{3}\)
    • C. \(1s\)
    • D. \(\frac{4}{3}s\)
    Đáp án đúng: C
    Âm thanh tiếng nổ đến tai người theo hai đường
    Cách thứ nhất là trực tiếp từ súng đến tai người \(S_1=500-165=335(m)\Rightarrow t_1=\frac{S_1}{v}=1,015s\)
    Cách thứ hai là tiếng nổ đến tường và phản xạ lại tai người \(S_2=165+500=665(m)\Rightarrow t_2=2,015s\)
    Thời gian giữa 2 lần nghe tiếng súng là \(\Delta t=t_2-t_1=1s\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 881:
    Một dây đàn dài 15cm, khi gãy phát ra âm cơ bản với tốc độ truyền sóng trên dây là 300m/s. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Bước sóng của âm phát ra trong không khí là:
    • A. 0,5 m
    • B. 1,24 m
    • C. 0,34 m
    • D. 0,68 m
    Đáp án đúng: C
    Đàn 2 đầu cố định khi có âm cơ bản thì trên đây có 1 bó sóng \(l=\frac{\lambda }{2}\Rightarrow f=f_0=\frac{v}{2l}=1000Hz\)
    \(\Rightarrow \lambda _kk=\frac{v_{kk}}{f}=0,34(m)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 882:
    Tần số nào sau đây là do dây đàn phát ra(hai đầu cố định) phát ra là:
    • A. \(f = \frac{nv}{4 l}(n = 1,2,3 ...)\)
    • B. \(f = \frac{nv}{2 l}(n = 1,2,3 ...)\)
    • C. \(f = \frac{nv}{2 l}(n = 1,3,5 ...)\)
    • D. \(f = \frac{nv}{4 l}(n = 1,3,5 ...)\)
    Đáp án đúng: B
    Dây đàn có hai đầu cố định nên \(l=n\frac{\lambda }{2}=n\frac{v}{2f}\Rightarrow f=n\frac{v}{2l}(n=1,2,3...)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 883:
    Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
    • A. 102 dB
    • B. 107 dB
    • C. 98 dB
    • D. 89 dB
    Đáp án đúng: A
    \(1m\Rightarrow P_1=0,95P \Rightarrow P_6=(0,95)^6P=7,35W\)
    \(I_6=\frac{P_6}{4\pi R^2}\Rightarrow L_6=10log(\frac{I_6}{I})=102dB\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 884:
    Tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 0,4m, có 2 nguồn phát sóng âm kết hợp cùng pha, cùng biên độ, tần số là 800 Hz. Vận tốc âm trong không khí là 340 m/s, coi biên độ sóng không đổi trong khoảng AB. Số điểm không nghe được âm trên đoạn AB là
    • A. 2
    • B. 1
    • C. 4
    • D. 3
    Đáp án đúng: D
    Những điểm không nghe được âm thanh là những điểm có sóng triệt tiêu nhau => điểm biên độ cực tiểu
    \(\lambda =\frac{v}{f}=0,425(m)\Rightarrow -AB\leq (2k+1)\frac{\lambda }{2}\leq AB\Rightarrow -1,44\leq k\leq 0,44\)
    Vậy có 2 điểm không nghe được âm trên AB
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 885:
    Một dây đàn phát ra âm cơ bản có tần số 500Hz. Khi trên sợi dây đàn này hình thành sóng dừng có 4 nút thì phát ra âm có tần số là:
    • A. 1500Hz
    • B. 2000Hz
    • C. 2500Hz
    • D. 1000Hz
    Đáp án đúng: A
    Âm cơ bản có tần số \(f_0=500Hz\)
    Dây đàn 2 đầu cố định có 4 nút => có 3 bụng => k = 3
    \(\Rightarrow f=kf_0=1500Hz\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 886:
    Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62m thì mức cường độ âm tăng thêm 7dB. Khoảng cách tà S đến M là:
    • A. \(\approx\)210m.
    • B. \(\approx\)209m
    • C. \(\approx\)112m
    • D. \(\approx\)42,9m
    Đáp án đúng: C
    \(L'-L=10log(\frac{R}{R'})^2=7(dB)\Rightarrow \frac{R}{R'}=\frac{R}{R-62}=10^{\frac{0,7}{2}}\Rightarrow R=112,05(m)\)