Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 907:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng λ, tần số nguồn sóng là f = 10 (Hz). Tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{12}\) thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
    • A. \(\frac{100}{3}(cm/s)\)
    • B. \(\frac{50 }{\sqrt{3}}(cm/s)\)
    • C. \(\frac{200 \pi }{\sqrt{3}}(cm/s)\)
    • D. \(100(cm/s)\)
    Đáp án đúng: C
    Gọi B là điểm cố đinh gần A nhất và M thuộc đoạn AB
    \(\left\{\begin{matrix} AB=\frac{\lambda }{4}\\ AM=\frac{\lambda }{12} \end{matrix}\right.\Rightarrow MB=x=\frac{\lambda }{6}\)
    \(\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0\sqrt{3}=5(cm)\Rightarrow U_0=\frac{5}{\sqrt{3}}(cm)\)
    Biên độ bụng \(A_A=2U_0=\frac{10}{\sqrt{3}}(cm)\Rightarrow v_{Amax}=2\pi fA_A=\frac{200\pi }{\sqrt{3}}(cm/s)\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 908:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng λ, tần số nguồn sóng là f = 10 (Hz). Tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{8}\) thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
    • A. \(50 \pi (cm/s)\)
    • B. \(50\sqrt{2} \pi (cm/s)\)
    • C. \(100\sqrt{2} \pi (cm/s)\)
    • D. \(200 \pi (cm/s)\)
    Đáp án đúng: C
    Gọi B là điểm cố đinh gần A nhất và M thuộc đoạn AB
    \(\left\{\begin{matrix} AB=\frac{\lambda }{4}\\ AM=\frac{\lambda }{8} \end{matrix}\right.\Rightarrow MB=x=\frac{\lambda }{8}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0\sqrt{2}=5(cm)\)
    Biên độ bụng \(A_A=2U_0=5\sqrt{2}(cm)\Rightarrow v_{Amax}=2\pi fA_A=100\pi \sqrt{2}(cm/s)\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 909:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng λ, tần số nguồn sóng là f = 10 (Hz). Tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{6}\) thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
    • A. 50\(\pi\)(cm/s)
    • B. \(50\sqrt{2}\pi\) (cm/s)
    • C. \(100\sqrt{2}\pi\) (cm/s)
    • D. 200\(\pi\) (cm/s)
    Đáp án đúng: D
    Gọi B là điểm cố đinh gần A nhất và M thuộc đoạn AB
    \(\left\{\begin{matrix} AB=\frac{\lambda }{4}\\ AM=\frac{\lambda }{6} \end{matrix}\right.\Rightarrow MB=x=\frac{\lambda }{12}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0=5(cm)\)
    Biên độ bụng \(A_A=2U_0=10(cm)\Rightarrow v_{Amax}=2\pi fA_A=200\pi (cm/s)\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 910:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng \(\lambda\), biên độ nguồn dao sóng là $U_0$. Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{8}\) thì biên độ dao động là bao nhiêu?
    • A. \(U_0\)
    • B. \(U_0\sqrt{2}\)
    • C. \(2U_0\)
    • D. \(U_0\sqrt{3}\)
    Đáp án đúng: B
    Gọi B là điểm cố đinh gần A nhất và M thuộc đoạn AB
    \(\left\{\begin{matrix} AB=\frac{\lambda }{4}\\ AM=\frac{\lambda }{8} \end{matrix}\right.\Rightarrow MB=x=\frac{\lambda }{8}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0\sqrt{2}(cm)\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 911:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng \(\lambda\), biên độ nguồn dao sóng là $U_0$. Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{6}\) thì biên độ dao động là bao nhiêu?
    • A. \(U_0\)
    • B. \(U_0\sqrt{2}\)
    • C. \(2U_0\)
    • D. \(U_0\sqrt{3}\)
    Đáp án đúng: A
    Gọi B là điểm cố đinh gần A nhất và M thuộc đoạn AB
    \(\left\{\begin{matrix} AB=\frac{\lambda }{4}\\ AM=\frac{\lambda }{6} \end{matrix}\right.\Rightarrow MB=x=\frac{\lambda }{12}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0(cm)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 912:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng \(\lambda\), biên độ nguồn dao sóng là U0. Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{12}\) thì biên độ dao động là bao nhiêu?
    • A. \(U_0\)
    • B. \(U_0\sqrt{2}\)
    • C. \(2U_0\)
    • D. \(U_0\sqrt{3}\)
    Đáp án đúng: A
    \(x=\frac{\lambda }{12}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0(cm)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 913:
    Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng \(\lambda\), biên độ nguồn dao sóng là $U_0$. Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \(\frac{\lambda }{6}\) thì biên độ dao động là bao nhiêu
    • A. \(U_0\)
    • B. \(U_0\sqrt{2}\)
    • C. \(2U_0\)
    • D. \(U_0\sqrt{3}\)
    Đáp án đúng: D
    \(x=\frac{\lambda }{6}\Rightarrow A_M=2U_0cos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=U_0\sqrt{3}(cm)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 914:
    Tạo ra sóng dừng trên dây có đầu A tự do, điểm B là nút đầu tiên kể từ A cách A 20 cm. Thời gian liên tiếp để li độ tại A bằng với biên độ tại B là 0,2 s. Hãy xác định vận tốc truyền sóng trên dây?
    • A. 3m/s
    • B. 2m/s
    • C. 4 m/s
    • D. 5 m/s
    Đáp án đúng: B
    Ta có \(AB=\frac{\lambda }{4}\Rightarrow \lambda =80(cm)\)
    B là nút nên không dao động
    Li độ của A bằng với biên độ của B \(\Rightarrow x_A=0\)
    \(\Rightarrow \frac{T}{2}=0,2s\Rightarrow T=0,4(s)\Rightarrow v=\frac{\lambda }{T}=200(cm/s)\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 915:
    Tạo ra sóng dừng trên sợi dây có đầu A cố định, đầu B gắn với nguồn sóng có phương trình u = 4cos10\(\pi\)t cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 600 cm/s. Gọi M là một điểm trên dây cách A 15 cm. Hãy xác định biên độ tại M?
    • A. \(4 cm\)
    • B. \(2\sqrt{2} cm\)
    • C. \(4\sqrt{3} cm\)
    • D. \(4\sqrt{2} cm\)
    Đáp án đúng: D
    \(\lambda =\frac{v}{f}=120(cm)\Rightarrow A_M=2acos(\frac{2\pi x}{\lambda }-\frac{\pi}{2})=4\sqrt{2}(cm)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 916:
    Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz, 50Hz. Dây thuộc loại một đầu cố định hay hai đầu cố định. Tính tần số nhỏ nhất để có sóng dừng
    • A. Một đầu cố định $f_{min} = 30Hz$
    • B. Hai đầu cố định $f_{min} = 30Hz$
    • C. Một đầu cố định $f_{min} = 10Hz$
    • D. Hai đầu cố định $f_{min} = 10Hz$
    Đáp án đúng: C
    Dây hai đầu cố định \(f=k\frac{v}{2f}=kf_0\Rightarrow f_0=f_{k+1}-f_k=20(Hz)\)
    \(k=\frac{f_k}{f_0}=\frac{30}{20}=1,5\Rightarrow\) số bán nguyên nên loại
    Dây một đầu tự do và một đầu cố định \(f=(2k+1)\frac{v}{4f}=(2k+1)f_0\Rightarrow f_0=\frac{f_{k+1}-f_k}{2}=10(Hz)\)
    \(k=\frac{f_k}{f_0}=\frac{30}{10}=3\Rightarrow f_{min}=f_0=10Hz\)