Câu 251: Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung? A. Bằng chứng tế bào học về hệ NST. B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống. C. Bằng chứng phôi sinh học. D. Tính phổ biến của mã di truyền. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 252: Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, nhận định nào dưới đây không chính xác? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai vả sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 253: Đặc điểm nổi bật (nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật) ở đại trung sinh là: A. Khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị. B. Khí hậu nóng và ấm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn. C. Khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng. D. Khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 254: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống? A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước. B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy. C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm. D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 255: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò: A. Sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. Tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường. C. Vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi, vừa giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 256: Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái. Đây là kiểu cách li? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li cơ học. D. Cách li mùa vụ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 257: Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là: A. Nòi. B. Loài. C. Cá thể. D. Quần thể. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 258: Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách ly. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 259: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì quan hệ càng gần gũi. B. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi. C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì quan hệ càng gần gũi. D. Trình tự axitamin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 260: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án