Câu 301: Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí: A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra sự thay đổi trong vốn gen của quần thể sinh vật, từ đó hình thành loài mới. C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tác động dẫn đến hình thành các quần thể thích nghi theo những hướng khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường tách bạch với cách li sinh thái. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 302: Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do: Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 303: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự là: A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 304: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số các alen của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 305: Cho các bằng chứng tiến hoá sau: (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. Những bằng chứng sinh học phân tử là: A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 306: Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là: Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 307: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là: A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 308: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là: A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 309: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Ôxi. B. Nito. C. Cacbon. D. Hidro. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 310: Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường cách li sinh thái là: A. Xảy ra trong cùng khu vực địa lý. B. Diễn ra trong khoản thời gian ngắn. C. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. D. Phải có đột biến gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án