Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tiến Hóa Sinh Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 321:
    Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?
    • A. Tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
    • B. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
    • C. Đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
    • D. Nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 322:
    Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?
    • A. Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
    • B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.
    • C. Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa.
    • D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 324:
    Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?
    • A. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường là những dấu hiệu có ở vật thể vô sinh trong tự nhiên.
    • B. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic.
    • C. ADN có khả năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi.
    • D. Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 325:
    Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?
    • A. Trung hòa các đột biến có hại khi các đột biến này ở trạng thái dị hợp.
    • B. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi nhân tố tiến hóa không tác động.
    • C. Tạo ra sự đa hình trong quần thể giao phối và trở thành nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
    • D. Phát tán các đột biến từ một cá thể ra cả quần thể giao phối.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 326:
    Trong các nhận định dưới đây
    1 - Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể.
    2 - Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng.
    3 - Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
    4 - Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi.
    5 - Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót.
    Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:
    • A. (1); (2) và (3).
    • B. (1); (3) và (4).
    • C. Chỉ (2).
    • D. (2); (4) và (5).
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 327:
    Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:
    • A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng xác định.
    • B. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
    • C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
    • D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 328:
    Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:
    • A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
    • B. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
    • C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tùy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
    • D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 329:
    Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?
    • A. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
    • B. Duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
    • C. Phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
    • D. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 330:
    Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:
    • A. Khí hậu khô, băng tan, biển rút cạn tạo điều kiện cho sự di cư.
    • B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
    • C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
    • D. Xuất hiện các cẩu nối liên lục địa do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống thấp.
    Xem đáp án