Câu 31: Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là: A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn sinh lí. C. Tiêu chuẩn địa lí- sinh thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 32: Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo. B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. C. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 33: Cho các cơ quan sau: (1) Cánh đỗ hoa trạng nguyên (2) Hoa giấy (3) Tua cuốn đậu Hà Lan (4) Gai cây hoa hồng. (5) Gai cây hoàng liên. Trong số các cơ quan trên, số cơ quan được xếp vào nhóm cơ quan tương đồng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 34: Trình tự các Nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người: - Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- - Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- - Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- - Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? A. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi. B. Đười ươi có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh C. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila. D. Gôrila có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 35: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất loài người xuất hiện ở kỉ A. Đệ tam. B. Đệ tứ C. Phấn trắng D. Tam điệp Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 36: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài: A. Động vật bậc cao. B. Động vật. C. Thực vật. D. Có khả năng phát tán mạnh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 37: Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là: A. Tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. B. Sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. C. Sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. Tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 38: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây: 1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. 2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên. 3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 39: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc. 2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do xuất hiện đột biến kháng thuốc từ trước khi phun thuốc. 3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được. Có bao nhiêu giải thích đúng trong số các giải thích trên: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý) A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới. B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án