Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1:
    Ở một loài chim, tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng một gen quy định một tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được 25% trống chân cao, đuôi dài: 25% trống chân thấp, đuôi dài: 25% mái chân cao, đuôi ngắn: 25% mái chân thấp, đuôi ngắn. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ 37,5% chân cao, đuôi dài: 37,5% chân cao, đuôi ngắn: 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
    1. Chim mái chân cao, lông đuôi dài F1 có kiểu gen là $Aa$ $X^BX^b$.
    2. Chim mái F1 được lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn có kiểu gen $aa$ $X^bX^b$.
    3. Gen quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường.
    4. Chim trống F1 lai với chim mái có kiểu gen $Aa$ $X^bY$.
    5. Chim trống F1 có kiểu gen $AA$ $X^BX^B$.
    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 4.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 2:
    Ở chim, PTC: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
    • A. 5%
    • B. 25%
    • C. 10%
    • D. 20%
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 3:
    Tiến hành lai ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt trắng thu được 100% cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi F1 ngẫu phối được kết quả đời con F2 như sau:Ruồi cái: 306 cánh dài, mắt đỏ : 101 cánh ngắn, mắt đỏ.Ruồi đực: 147 cánh dài, mắt đỏ : 152 cánh dài, mắt trắng : 50 cánh ngắn, mắt đỏ : 51 cánh ngắn, mắt trắng.Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Kiểu gen ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt trắng đời P là gì?
    • A. $X^aY^b$
    • B. $aabb$
    • C. $X^a_bY$
    • D. $aaX^bY$
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 4:
    Bệnh sắc tố từng phần trên da người là một hiện tượng hiếm có, trong đó melanine không được chuyển hoá bởi tế bào sắc tố, gây ra những dòng tế bào sắc tố dạng xoáy trên da. Một người phụ nữ bị bệnh lấy một người đàn ông bình thường. Cô ta có 3 đứa con gái bình thường, 2 đứa bị bệnh và 2 con trai bình thường. Ngoài ra, cô ta có 3 lần sảy thai mà thai đều là nam giới bị dị tật. Xác suất sinh con bình thường là bao nhiêu?
    • A. 33.33%
    • B. 50%
    • C. 66.67%
    • D. 25%
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 6:
    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
    • A. 7,5%
    • B. 45,0%
    • C. 30,0%
    • D. 60,0%
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 7:
    Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng? phép lai giữa ruồi giấm \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
    • A. 35%
    • B. 20%
    • C. 40%
    • D. 30%
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 8:
    Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
    • A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ $X^AX^A$ x ♀ $X^aY$.
    • B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀$X^AX^A$ x ♂ $X^aY$.
    • C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂$AAX^BX^B$ x ♀ $aaX^bY$.
    • D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ $AAX^BX^B$ x ♂ $aaX^bY$.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 9:
    Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, không có đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
    • A. \(AaBbDd \times AaBbDd\)
    • B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}}\)
    • C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}}\)
    • D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪