Câu 131: Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. C. 2 loại với tỉ lệ 1: 1. D. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 132: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AAbb x aaBb. (5) Aabb x aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 133: Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 100% hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Tỉ lệ kiểu hình về màu sắc hạt ở cây F2 là A. 62,5 % hạt vàng: 37,5% hạt xanh. B. 50 % hạt vàng: 50 % hạt xanh. C. 100 % hạt vàng. D. 75 % hạt vàng: 25 % hạt xanh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 134: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Con cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) (2) Tần số hoán vị gen của cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) là 40% (3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75% (4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ gấp 3 lần tỷ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 135: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến. A. 7/9 B. 9/16 C. 3/16 D. 1/32 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 136: Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 137: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 138: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là A. 5/8. B. 3/8. C. 6/8. D. 1/8. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 139: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ? A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái. B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể. C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab. D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 140: Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả, ngọt. B. 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. C. 100% cây quả tròn, ngọt. D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án