Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 141:
    Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lồng đèn: 8 con chân thấp, lồng đèn: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?
    (1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
    (2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
    (3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: $X^{AB} = X^{ab} = 45%$, $X^{Ab}=X^{aB} = 5%$.
    (4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
    • A. 3
    • B. 2
    • C. 1
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 142:
    Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
    (1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
    (2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
    (3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
    (4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
    • A. 3
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 1
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 143:
    Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
    (1) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
    (2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
    (3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
    (4) Alen trội phải trội hoàn toàn.
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 144:
    Cho A quy định cây cao, a quy định cây thấp, B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng; hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Cho D quy định chua, d quy định ngọt, H quy định quả dài, h quy định quả bầu, hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác nhua 40 cM. Cho phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}} \times \frac{{ab}}{{aB}}\frac{{dH}}{{dh}}\). Theo lý thuyết, nhận định nào dưới đây là đúng về F1?
    • A. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 12%.
    • B. Có tối đa 70 loại kiểu gen.
    • C. Kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 cặp gen trên chiếm 23%.
    • D. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21%.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 145:
    Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
    - Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
    - Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7, 5% chân thấp, lông xám: 42, 5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
    Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) quy định.
    (1) Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.
    (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
    (3) Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
    (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
    (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
    (6) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
    • A. 6
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 146:
    Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
    46,6875% hoa đỏ, thân cao.
    9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
    28,3125% hoa trắng, thân cao.
    15,4375% hoa trắng, thân thấp.
    Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen có hai alen quy định. Điều nào sau đây không đúng?
    • A. Hoán vị gen hai bên với tần số \(f = 30\% ;\)
    • B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43, 625%.
    • C. Hoán vị gen một bên với tần số \(f = 49\% .\)
    • D. Trong tổng số số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43, 3198%.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 147:
    Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li đôc lập cùng quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
    (1) Tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
    (2) Tỉ lệ 3: 1.
    (3) Tỉ lệ 1: 1.
    (4) Tỉ lệ 3: 3: 1: 1.
    (5) Tỉ lệ 1: 2: 1.
    (6) Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 5
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 148:
    Ở 1 loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến? Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
    • A. Có 10 loại kiểu gen.
    • B. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luông chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
    • C. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
    • D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 149:
    Ở ruồi giấm, xét phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1 ?
    (1) Số kiểu gen tối đa là 28
    (2) Số kiểu hình tối đa là 16
    (3) Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm 40,5%
    (4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) là 2,5%
    • A. 4
    • B. 1
    • C. 2
    • D. 3
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 150:
    Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng: 1 cái mắt trắng: 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
    (1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.
    (2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.
    (3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3
    (4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.
    • A. 2
    • B. 1
    • C. 4
    • D. 3
    Xem đáp án