Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 152:
    Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) tương tác qui định, trong đó trong kiểu gen có cả alen A và alen B quy định quả dẹt; chỉ có alen A hoặc alen B quy định quả tròn, không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
    • A. AaBbDd x AaBbDd
    • B. AaBbDd x aabbDd
    • C. AaBBDd x AABBDd
    • D. AaBbDd x AaBbdd
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 153:
    Ở lúa, alen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?
    • A. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%
    • B. Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%
    • C. Cây P có kiểu gen Ab/aB
    • D. Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 154:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
    • A. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
    • B. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là $(3/4)^4$.
    • C. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
    • D. Có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 155:
    Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn: 7,5% thân xám, cánh dài: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
    • A. 50%
    • B. 7,5%
    • C. 35%
    • D. 42,5%
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 156:
    Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
    • A. 40%
    • B. 5%
    • C. 100%
    • D. 20%
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 157:
    Khi nói về di truyền liên kết, kết luận nào sau đây không đúng?
    • A. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
    • B. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
    • C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
    • D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 158:
    Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách:
    • A. Cho F1 lai phân tích.
    • B. Cho F2 tự thụ phấn.
    • C. Cho F1 tự thụ phấn.
    • D. Cho F1 giao phấn với nhau.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 159:
    Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:
    • A. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
    • B. \(\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y\)
    • C. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
    • D. \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪