Câu 161: Trong những trường hợp dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn? 1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng. 2. F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau. 3. F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian: 1 lặn. 4. F2 có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. 5. Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố. A. 5, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 4, 3, 1 D. 2, 5, 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 162: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì? A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 163: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình gen ở đời con là 1:1:1:1:2:2? A. \(AaBb \times aaBb\) B. \(Aabb \times aaBb\) C. \(AaBb \times AaBb\) D. \(AaBb \times aabb\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 164: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, em hãy cho biết phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1? A. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) B. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) D. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 165: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là: A. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd. B. abD;abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd. C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; Abd; aBD; abD D. ABD; Abd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 166: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường; 1 máu khó đông là con trai A. \({X^H}{X^H} \times {{\rm{X}}^h}Y\) B. \({X^H}{X^h} \times {{\rm{X}}^h}Y\) C. \({X^H}{X^h} \times {{\rm{X}}^H}Y\) D. \({X^H}{X^H} \times {{\rm{X}}^H}Y\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 167: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch? A. \(AA \times aa\) và \(Aa \times aa\) B. \(AA \times aa\) và \(AA \times aa\) C. \(AA \times aa\) và \(aa \times AA\) D. \(Aa \times Aa\) và \(Aa \times AA\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 168: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường B. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. C. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 169: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là: A. 640 B. 180 C. 360 D. 820 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 170: Khi nghiên cứu về liên kết gen- hoán vị gen, người ta đưa ra các nhận xét sau: 1. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo. 2. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. 3. Số lượng cá thể có kiểu hình tái tổ hợp luôn nhỏ hơn số lượng cá thể có kiểu hình bình thường. 4. Trong tiến hóa, liên kết gen có thể giúp duy trì sự ổn định của loài do có các gen quy định khả năng của sinh vật được tập hợp trên một nhiễm sắc thể. 5. Trong công tác chọn giống, các nhà khoa học có thể gây đột biến lặp đoạn để đưa các gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Trong số các nhận xét nói trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án