Câu 201: Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa trắng. II. 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. III. 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. IV. 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 202: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định hoa đỏ; Chỉ có một gen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1? \(\begin{array}{l} I.{\rm{ }}AaBb \times AaBb.\\ II.{\rm{ }}Aabb \times AABb.\\ III.{\rm{ }}AaBb \times aaBb.\\ IV.{\rm{ }}AaBb \times aabb.\\ V.{\rm{ }}AaBB \times aaBb.\\ VI.{\rm{ }}aaBb \times Aabb.\\ VII.{\rm{ }}Aabb \times aaBB.\\ VIII.{\rm{ }}aaBb \times AAbb. \end{array}\) A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 203: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:♀\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}Dd\) , thu được F1 có kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 3,75%. Khoảng cách giữa gen A và gen B là A. 20 cM B. 40 cM C. 30 cM D. 18 cM Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 204: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1? A. AA x AA B. Aa x Aa C. AA x Aa D. AA x aa Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 205: Ở cừu, alen A quy định có sừng, alen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng giao phối với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2, cừu đực có sừng chiếm tỷ lệ A. 50% B. 37,5% C. 15,5% D. 15% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 206: Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là: 1. Cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau. 2. Cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau. 3. Ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình. 4. Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 207: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng, A trội hoàn toàn so với a. Đem 2 cây tứ bội giao phấn với nhau thu được kết quả F1 có 468 cây trong đó 390 cây quả đỏ, kiểu gen của 2 cây tứ bội ởthế hệ bố mẹ là: A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x aaaa C. AAaa x aaaa D. AAAa x aaaa Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 208: Ở ruồi giấm: A – mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là A. 9 mắt đỏ: 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ: 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 209: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây Fx tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A. Kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. B. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. C. Kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn. D. Kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen liên kết hoàn toàn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 210: Gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể là: A. 630 và 1800 B. 450 và 1800 C. 630 và 81000 D. 450 và 81000 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án