Câu 221: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái ngắn, thẳng, 18 chim mái ngắn, xoăn, 42 chim mái dài, xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài, xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5% B. 7,5% C. 35% D. 15% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 222: Ở mèo gen D nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Kiểu gen DD quy định lông đen, Dd quy định lông tam thể, dd quy định lông hung. Trong quần thể có 10% đực lông đen, 40% đực lông hung, còn lại mèo cái. Xác định tỉ lệ mèo tam thể: A. 0,16 B. 0,32 C. 0,02 D. 0,1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 223: Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: 37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít 12,5% chuột lông dài, thẳng. 6,25% chuột ngắn, thẳng. 6,25% chuột lông dài, quăn nhiều. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên? A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn. B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập. C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn. D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 224: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bd\) B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) C. \(\frac{{Ad}}{{AD}}BB\) D. \(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 225: Để phân biệt quy luật liên kết gen và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp: A. Lai trở lại B. Trao đổi chéo và gây đột biến C. Lai phân tích và lai tương đương D. Lai trở lại và lai thuận nghịch Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 226: Màu thân của 1 loài động vật có 1 cặp gen quy định trong đó alen A quy định thân đen, alen a quy định thân xám. Khi cho giao phối 2 dòng cùng loài thân màu đen với thân màu xám được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ: - Ở giới đực: 3 đen: 1 xám - Ở giới cái: 1 đen : 3 xám Từ kết quả trên kết luận: A. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính B. Sự biểu hiện trội lặn phụ thuộc vào giới tính C. Gen quy định nằm trong tế bào chất D. Thân đen là trội hoàn toàn so với thân xám Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 227: Ở đậu hà lan, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn P: Trơn x Nhăn F1: 100% trơn F1 x F1 → F2 có cả trơn cả nhăn F2 tự thụ thu được F3 Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F3 : 3 trơn, 1 nhăn là: A. 0,37 B. 0,09 C. 0,39 D. 0,23 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 228: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 229: Một bệnh di truyền do đột biến gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu bố mẹ bình thường, hai bên nội ngoại không ai bị bệnh. Họ có 1 người con mắc bệnh. Nguyên nhân là do: A. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng bị át chế không được biểu hiện B. Do đột biến gen xuất hiện ở trạng thái đồng hợp C. Đã phát sinh 1 đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên D. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do đột biến mất đoạn mang gen đột biến Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 230: Ở tằm, người ta tiến hành phép lai ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \) ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) . Biết tần số hoán vị là 10%. Tỉ lệ tằm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}Dd\) là bao nhiêu? A. 0,225 B. 0,1125 C. 0,0225 D. 0,01125 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án