Câu 11: Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng (mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y). Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. $X^WX^w x X^WY$ B. $X^WX^W x X^wY$ C. $X^WX^w x X^wY$ D. $X^wX^w x X^WY$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 12: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. $X^AX^a x X^aY$ B. $X^AX^a x X^AY$ C. $X^AX^A x X^aY$ D. $X^aX^a x X^AY$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 13: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên? A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X. B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y. C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y. D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 14: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho: A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 15: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới: A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 16: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là: A. Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY. B. Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác. C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục. D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 17: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền: A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 18: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền: A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 19: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì: A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. C. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. D. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 20: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen: A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau. C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án