Câu 21: Ở ngô $2n = 20$ NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. $2^{10}$ loại. B. $2^{16}$ loại. C. $2^{13}$ loại. D. $2^{14}$ loại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 22: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là: A. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) ; f = 30% B. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) ; f = 40% C. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 40% D. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 30% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 23: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37.5% cây thân cao, hoa trắng: 37.5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12.5% cây thân cao, hoa đỏ: 12.5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 24: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được: A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 25: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn : 40 cây thấp, quả bầu dục : 10 cây cao, quả bầu dục : 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là: A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 20%, xảy ra ở một giới. B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 20%, xảy ra ở hai giới. C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 20%, xảy ra ở một giới. D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 20%, xảy ra ở hai giới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 26: Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là: A. 6.25% và 37,5% B. 15% và 35% C. 12,5% và 25% D. 7,5% và 17,5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 27: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số ngang nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab//ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 5.25% B. 7.29% C. 12.25% D. 16% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 28: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: A. 4% B. 8% C. 29% D. 26% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 29: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau. A. 8% B. 16% C. 1% D. 24% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 30: Cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\) thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%? A. 16% B. 4% C. 9% D. 8% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án