Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 301:
    Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: Chim trống màu đen, chim mái màu đen được thế hệ F1 đồng loạt có màu xanh da trời. Cho F1 lai với nhau thu được thế hệ con có tỉ lệ: 3 chim cái màu xanh da trời: 4 chim cái màu đen: 1 chim cái màu trắng: 6 chim trống lông xanh da trời: 2 chim trống lông đen. Kiểu gen P phù hợp là
    • A. ♂ $aaBB$ x ♀ $AAbb$
    • B. ♂ $X^AX^A$ x ♀ $X^AY$
    • C. ♂ $aaX^BX^B$ x ♀ $AAX^bY$
    • D. ♂ $AAX^bX^b$ x ♀ $aaX^BY$
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 302:
    Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ:
    01.png
    Gen a và b là các bản sao đột biến, không tạo được enzim tương ứng có chức năng. Biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
    • A. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
    • B. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng
    • C. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng
    • D. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 303:
    Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn, F1 thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ hai tự thụ phấn, F1 thu được 135 cây hoa đỏ, 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây hoa đỏ thứ nhất và thứ hai là
    • A. Aabb và aaBb
    • B. Aabb và aaBB
    • C. AAbb và aaBb
    • D. AaBb và aaBb
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 304:
    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phối với ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F1 có 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen (f) là:
    • A. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 20\%\)
    • B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d};f = 8\%\)
    • C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d};f = 16\%\)
    • D. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 8\%\)
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 305:
    Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ:
    • A. 6%
    • B. 7%
    • C. 12%
    • D. 18%
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 306:
    Cho cây hoa đỏ, quả trơn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn; 1/4 cây hoa đỏ, quả dài; 1/4 cây hoa trắng, quả tròn; 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?
    • A. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.
    • B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.
    • C. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.
    • D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST nhưng giữa chúng đã xảy ra trao đổi chéo.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 307:
    Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tác động bổ sung của hai cặp gen không alen A và B quy định. Trong đó, kiểu gen A và B đứng riêng đều quy định quả bầu, kiểu gen có cả A và B quy định quả tròn. Thể đồng hợp lặn cho quả dài. Cho các phép lai sau:
    1. AaBb x aabb 2. AaBb x aaBb
    3. AaBB x Aabb 4. AaBb x Aabb
    5. AABb x aaBb 6. Aabb x aaBb
    Số trường hợp có chung tỉ lệ phân li kiểu hình là:
    • A. 2
    • B. 0
    • C. 3
    • D. 1
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 308:
    Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b và D, d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD x aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình lông trắng ở F1 là bao nhiêu?
    • A. 53.72%
    • B. 56.28%
    • C. 57.81%
    • D. 43.71%
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 309:
    Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
    (1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.
    (2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.
    (3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
    (4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
    • A. 2
    • B. 1
    • C. 3
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 310:
    Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1?
    • A. aaBbdd x AaBbdd và \(\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab}\) , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
    • B. AaBbDd x aaBbDD và \(\frac{AB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\) , tần số hoán vị gen bằng 25%.
    • C. aaBbDd x AaBbDd và \(\frac{Ab}{aB}\times \frac{ab}{ab}\) , tần số hoán vị gen bằng 25%.
    • D. AabbDd x AABbDd và \(\frac{Ab}{aB}\times \frac{ab}{ab}\) , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
    Xem đáp án