Câu 321: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. $X^M X^m$ x $X^mY$ B. $X^MX^M$ x $x^MY$ C. $X^MX^m$ x $X^My$ D. $X^MX^M$ x $X^mY$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 322: Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n +1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm: A. 1/6 B. 2/6 C. 2/9 D. 1/9 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 323: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18: 9: 9: 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 1:1 A. AaBbCc x aabbcc B. AaBbCc x AabbCc C. AaBbCc x AaBbCc D. AaBbCc x AaBbcc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 324: Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tương quan trội lặn hoàn toàn. A. 10,55% B. 42,19% C. 12,50% D. 0,39% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 325: Cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{DE}}{{de}}\) sẽ cho số loại giao tử tối đa là: A. 8 B. 16 C. 24 D. 32 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 326: Tiến hành phép lai giữa cơ thể dị hợp 2 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, để kết quả thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1 KHÔNG cần điều kiện nào sau đây? A. Hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. C. Số lượng cá thể đời con phải đủ lớn và có ý nghĩa thống kê. D. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, phân ly cùng nhau trong quá trình sinh giao tử. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 327: Phép lai AaBb ( vàng, trơn) x aabb ( xanh , nhăn) sẽ cho kết quả kiểu hình: A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn B. 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn C. 3 vàng trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn: 1 xanh nhăn D. 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 328: Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I chiếm 16% mọi diễn biến còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số 5 kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên ? (1) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. (2) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. (3) Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 30,2% (4) Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 10,5% (5) Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 21% A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 329: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm 11.25%. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ là: A. 5% B. 2.5% C. 3.75% D. 7.5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 330: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh con trai (3) bị máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ bình thường (4) và sinh 1 bé trai (5) bị máu khó đông như bố. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST X quy định. Kiểu gen của 5 người nói trên là: A. \((1)X{\rm{X}},(2)X{Y^A},(3)X{Y^A},(4)X{\rm{X}},(5){\rm{X}}{Y^A}\) B. \((1)X{\rm{X}},(2)X{Y^a},(3)X{Y^a},(4)X{\rm{X}},(5)X{Y^a}\) C. \((1){X^A}{X^a},(2){X^a}Y,(3){X^a}Y,(4){X^A}{X^a},(5){X^a}Y\) D. \((1){X^a}{X^a},(2){X^A}Y,(3){X^A}Y,(4){X^a}{X^a},(5){X^A}Y\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án