Câu 461: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự: A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 462: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 463: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền: A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn toàn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 464: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau: A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 465: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là: A. \(\frac{3}{16}\) B. \(\frac{3}{64}\) C. \(\frac{3}{32}\) D. \(\frac{1}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 466: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 467: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng $I^AI^O$ vợ $I^BI^O$. B. chồng $I^BI^O$ vợ $I^AI^O$. C. chồng $I^AI^O$ vợ $I^AI^O$. D. một người $I^AI^O$ người còn lại $I^BI^O$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 468: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực? A. $X^AX^a$ x $X^aY$ B. $X^AX^a$ x $X^AY$ C. $X^AX^A$ x $X^aY$ D. $X^aX^a$ x $X^AY$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 469: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{Ab}{aB}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) được hình thành ở F1. A. 16% B. 32% C. 24% D. 51% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 470: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án