Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 491:
    Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
    • A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
    • B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
    • C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
    • D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 492:
    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
    • A. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.
    • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
    • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.
    • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 494:
    Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 495:
    Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là:
    • A. \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{9}\).
    • B. \(\frac{7}{18}\) và \(\frac{2}{18}\).
    • C. \(\frac{2}{9}\) và \(\frac{7}{9}\).
    • D. \(\frac{2}{18}\) và \(\frac{7}{18}\).
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 496:
    Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
    Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:
    • A. 0,09.
    • B. 0,045.
    • C. 0,18.
    • D. 0,0225.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 497:
    Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
    (1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
    (2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
    (3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn.
    (4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
    • A. 4.
    • B. 1.
    • C. 3.
    • D. 2.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 498:
    Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
    (1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
    (2) Kiểu gen của con cái P là $X^aX^a$.
    (3) Kiểu gen của con đực F1 là $X^aY$.
    (4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 499:
    Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 500:
    Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉlệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?
    Xem đáp án