Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 511:
    Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai hai dòng thuần chủng, một dòng lá có lông mặt trên lá, dòng kia có lông ở mặt dưới lá. Tất cả các con lai F1 đều có lông ở hai mặt lá. Khi lai phân tích con lai F1, người ta thu được 25% số cây có lông ở hai mặt lá, 25% số cây có lông ở mặt lá dưới, 25% số cây có lông ở mặt lá trên và 25% số cây không có lông. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng do:
    • A. Tương tác trội lặn không hoàn toàn giữa hai alen của cùng locut.
    • B. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội cùng quy định một kiểu hình.
    • C. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
    • D. Có sự tái tổ hợp di truyền giữa các alen.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 512:
    Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm: \(\frac{R}{r}\) lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/ đỏ; \(\frac{D}{d}\) - cao/ thấp; \(\frac{C}{c}\) - vỏ hạt trơn/ nhăn; \(\frac{O}{o}\) - quả tròn/ oval; \(\frac{H}{h}\) - lá không có lông/ có lông; \(\frac{W}{w}\) - hoa tím/ hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là:
    • A. 128 và \(\frac{3}{256}\).
    • B. 256 và \(\frac{3}{256}\).
    • C. 256 và \(\frac{1}{256}\).
    • D. 128 và \(\frac{1}{256}\).
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 513:
    Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các nhà khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là trội hay lặn, có do gen trên NST giới tính quy định không... Để phân tích di truyền các đột biến, người ta phải tiến hành phép lai nào?
    • A. Lai phân tích.
    • B. Lai thuận nghịch.
    • C. Lai trở lại với dạng ban đầu từ đó gây tạo đột biến.
    • D. Lai hai đột biến với nhau.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 514:
    Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
    • A. \(\frac{Ab}{aB} \times \frac{ab}{ab}.\)
    • B. \(\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{Ab}.\)
    • C. \(\frac{Ab}{aB} \times \frac{aB}{ab}.\)
    • D. \(\frac{AB}{ab} \times \frac{AB}{aB}.\)
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 515:
    A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:
    Không màu \(\xrightarrow[]{A}\) không màu \(\xrightarrow[]{B}\) nâu \(\xrightarrow[]{D}\) đen
    Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen AABBDD với cá thê không màu có kiểu gen aabbdd và thu được các con lai F1. Nêu lai các cá thể F1 với nhau thì tỷ lệ các cá thể F2 có màu đen là bao nhiêu?
    • A. \(\frac{27}{64}.\)
    • B. \(\frac{37}{64}.\)
    • C. \(\frac{36}{64}.\)
    • D. \(\frac{1}{4}.\)
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 516:
    Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức sinh sán khác nhau?
    • A. Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính.
    • B. Tự thụ phấn → sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính.
    • C. Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính.
    • D. Sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính → tự thụ phấn.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 517:
    Một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu dược F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 119 cây hoa trắng : 31 cây hoa đỏ : 11 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là:
    • A. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
    • B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.
    • C. 2 cây hoa trăng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
    • D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 519:
    Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên:
    • A. \(\frac{1}{3}\)
    • B. \(\frac{1}{9}\)
    • C. \(\frac{2}{9}\)
    • D. \(\frac{2}{3}\)
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 520:
    Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
    • A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
    • B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
    • C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
    • D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
    Xem đáp án