Câu 561: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. \(\frac{Ab}{aB}Dd \times \frac{AB}{ab}dd\) B. \(AaBbDd \times AaBbDd\) C. \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{dE} \times \frac{AB}{ab}\frac{DE}{dE}\) D. \(\frac{Ab}{aB}X^DX^d \times \frac{AB}{ab}X^DY\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 562: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính? A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính. B. Ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. C. Ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 563: Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau: Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu. Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng. Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng. Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là: A. mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng. B. mắt vàng → mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng. C. mắt đỏ → mắt nâu → mắt vàng → mắt trắng. D. mắt nâu → mắt vàng → mắt đỏ → mắt trắng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 564: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào? A. Phân tích di truyền giống lai. B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 565: Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luận nào dưới đây là KHÔNG chính xác? A. Một bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 566: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Alen B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Alen A bị bất hoạt, alen a tạo protein ức chế các enzyme tạo màu sắc của cây nên cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 567: Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là: A. 55,34% B. 48,11% C. 53,17% D. 15,81% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 568: Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ: A. \(\frac{5}{7}\) B. \(\frac{2}{3}\) C. \(\frac{1}{3}\) D. \(\frac{3}{5}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 569: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen \(\frac{B}{b}\) và \(\frac{D}{d}\) cùng quy định. Cho cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (cây X) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây X có thể là (C): A. \(\frac{Ab}{aB}Dd\) B. AaBbDd C. \(\frac{AB}{ab}Dd\) D. \(Aa\frac{Bd}{bD}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 570: Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: A. 1,97% B. 9,44% C. 1,72% D. 52% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án