Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 581:
    Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
    • A. 25% và 50%
    • B. 12,5% và 87,5%
    • C. 37,5% và 87,5%
    • D. 50% và 50%
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 582:
    Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf × AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là:
    • A. \(\frac{45}{128}\) và \(\frac{30}{128}\).
    • B. \(\frac{35}{128}\) và \(\frac{7}{128}\).
    • C. \(\frac{42}{128}\) và \(\frac{24}{128}\).
    • D. \(\frac{12}{128}\) và \(\frac{21}{128}\).
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 583:
    Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là:
    • A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
    • B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
    • C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
    • D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 584:
    Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là:
    01.PNG
    • A. \(\frac{3}{5}\)
    • B. \(\frac{1}{4}\)
    • C. \(\frac{1}{2}\)
    • D. \(\frac{5}{6}\)
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 585:
    Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
    Tìm số đáp án đúng:
    1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn
    2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
    3. Kiểu gen của F1 \(Aa\frac{Bd}{bD} \times Aa\frac{Bd}{bD}\)
    4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
    • A. 2
    • B. 4
    • C. 1
    • D. 3
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 586:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai \(AaBb \frac{Ed}{eD} \times AaBb\frac{ED}{ed}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là:
    • A. 8,5 % và 37,125%
    • B. 4% và 30,375%
    • C. 4% và 37,125%
    • D. 8,5% và 19,29%
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 588:
    Ở người gen A: phân biệt được mùi vị. Gen a: không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
    • A. 1,97%
    • B. 9,44%
    • C. 52%
    • D. 1,12%
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 589:
    Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
    • A. P đều có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
    • B. Bố có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) với f = 36%, mẹ, \(\frac{AB}{ab}\) có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen.
    • C. P đều có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\), xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%.
    • D. Bố có kiểu gen Bố có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) với f = 18%, mẹ có kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) với f = 18%.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪