Câu 591: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống? A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế. B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ. C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế. D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 592: Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. 1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y 2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y 3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%. 4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%. 5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%. Tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. 1,3,5 B. 2,3,5 C. 2,4,5 D. 1,4,5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 593: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau: Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là: A. 16% B. 32% C. 9% D. 18% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 594: P có kiểu gen \(\frac{AB}{ab} \frac{DE}{de}\times \frac{Ab}{ab} \frac{DE}{de}\) . Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là: A. 70 B. 128 C. 80 D. 100 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 595: Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là: A. điều kiện môi trường B. thời kì sinh trưởng C. kiểu gen của cơ thể D. thời kì phát triển Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 596: Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y? A. 6 B. 12 C. 18 D. 9 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 597: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng? (1) AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (2), (5), (6) D. (3), (4), (6) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 598: Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là: A. 1: 2: 1 B. 9: 3: 3: 1 C. 6: 3: 3: 2: 2: 1 D. 6: 3: 3: 2: 1: 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 599: Cho các phát biểu sau: (a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết. (b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch. (c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp. (d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 600: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(AaBB\frac{DE}{de}X_{n}^{M}X_{N}^{m}\) đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số 30%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDE \(X_{N}^{M}\) được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ: A. 4,5% B. 1,75% C. 3% D. 1,5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án