Câu 641: Cho phép lai AaBbDd \(\times\) AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. \(\frac{3}{32}\) B. \(\frac{1}{32}\) C. \(\frac{3}{16}\) D. \(\frac{1}{16}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 642: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là: A. \(\frac{3}{32}\). B. \(\frac{2}{9}\). C. \(\frac{4}{27}\). D. \(\frac{1}{32}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 643: Khi nói về đặc điểm của mức phản ứng, nhận xét nào dưới đây là không đúng? A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. B. Trong một miểu gen, các gen có cùng chung một mức phản ứng. C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng giống. D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 644: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A. \(\frac{AB}{ab}; \ f=8 \%\) B. \(\frac{Ab}{aB}; \ f=16 \%\) C. \(\frac{AB}{ab}; \ f=16 \%\) D. \(\frac{Ab}{aB}; \ f=8 \%\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 645: Ở loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 NST khác nhau có cả gen A và B trong kiểu gen cho hoa tím thiếu 1 trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, tần số alen A là 0,3 và B có tần số 0,7; tính theo lý thuyết tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là: A. 4,59%. B. 44,59%. C. 49,18%. D. 58%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 646: Cho phép lai sau: P: hoa màu hồng \(\times\) hoa màu hồng F1 thu được tỉ lệ: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng. Nếu tính trạng màu hoa do một gen quy định thì có thể kết luận: A. Màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu trắng. B. Màu đỏ là trội không hoàn toàn so với màu trắng. C. Màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu hồng. D. Màu đỏ là trội không hoàn toàn so với màu hồng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 647: Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở một cặp NST khác gen B quy định mầu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định mầu hoa trắng. Cho cây F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, ở F2 xác suất thu được cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng là bao nhiêu khi lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp – hoa đỏ? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 33,33%. D. 12,5%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 648: Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn và di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập. Phép lai cặp bố mẹ có kiểu gen sau đây: \(P : aaBbDd \times AabbDd\) Cho F1 mang kiểu hình về hai tính trội, một tính lặn có tỉ lệ là bao nhiêu? A. \(\frac{7}{16}\) B. \(\frac{9}{16}\) C. \(\frac{3}{16}\) D. \(\frac{5}{16}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 649: Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây: \(P: AabbDd \times AaBbDd.\) Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu? A. 12 kiểu gen - 8 kiểu hình. B. 9 kiểu gen - 6 kiểu hình. C. 9 kiểu gen - 8 kiểu hình. D. 18 kiểu gen - 8 kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 650: Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1? A. aaBbDd \(\times\) AaBbdd. B. AaBbDd \(\times\) aabbdd. C. AabbDD \(\times\) AaBbdd. D. AaBbDd \(\times\) AaBbdd. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án