Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 651:
    Nhận định nào sau đây về liên kết gen là không đúng?
    • A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
    • B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
    • C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
    • D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 652:
    Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen:
    • A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen.
    • B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
    • C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%.
    • D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 653:
    Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
    • A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
    • B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
    • C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
    • D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 654:
    Thực chất tương tác gen là gì?
    • A. Là sự tác động qua lại giữa các alen trong cặp gen tương ứng.
    • B. Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen lên sự hình thành tính trạng.
    • C. Là sự tác động qua lại giữa các gen và ngoại cảnh lên sự biểu hiện tính trạng.
    • D. Là sự tác động của nhiều gen đến sự hình thành một tính trạng.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 655:
    Quy luật phân li của Menden thực chất nói về:
    • A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
    • B. Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân.
    • C. Sự phân li đồng đều của cặp tính trạng trong giảm phân.
    • D. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền trong nguyên phân.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 656:
    Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
    (1) AAbb × AaBB.
    (2) AAbb × AaBb.
    (3) aaBB × AaBb.
    (4) AAbb × AABb.
    (5) aaBB × AaBB.
    (6) aaBB × AABb.
    (7) AaBB × aaBb.
    • A. (2), (3), (4), (5).
    • B. (2), (4), (5), (7).
    • C. (1), (3), (6), (7).
    • D. (2), (4), (5), (6).
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 657:
    Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:
    [​IMG]
    Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
    • A. \(\frac{1}{6}.\)
    • B. \(\frac{1}{4}.\)
    • C. \(\frac{1}{12}.\)
    • D. \(\frac{1}{18}.\)
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 658:
    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
    (1) F2 có 10 loại kiểu gen.
    (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
    (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
    (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
    (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
    • A. 4.
    • B. 5.
    • C. 2.
    • D. 3.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 659:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{AB}{ab} Dd \times \frac{AB}{ab} Dd\), trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
    • A. 16,91
    • B. 22,43%
    • C. 27,95%
    • D. 11,04%
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 660:
    Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
    Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng.
    Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
    Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là:
    • A. \(\frac{1}{32}.\)
    • B. \(\frac{1}{72}.\)
    • C. \(\frac{1}{36}.\)
    • D. \(\frac{1}{81}.\)
    Xem đáp án