Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 692:
    Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
    • A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
    • B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa.
    • C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các nhiễm sắc thể khác nhau của các cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.
    • D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 693:
    Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
    • A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
    • B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài :2 0,5% mình đen, cánh ngắn.
    • C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
    • D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 694:
    Hai cặp gen \(\frac{A}{a}; \frac{B}{b}\) quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây chắc chắn sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập:
    • A. \(\frac{AB}{ab} \times \frac{aB}{ab}.\)
    • B. \(\frac{Ab}{aB} \times \frac{AB}{ab}.\)
    • C. \(\frac{Ab}{ab} \times \frac{aB}{ab}.\)
    • D. \(\frac{Ab}{aB} \times \frac{ab}{ab}.\)
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 695:
    Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng : 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu?
    • A. \(\frac{1}{3}.\)
    • B. \(\frac{1}{6}.\)
    • C. \(\frac{1}{9}.\)
    • D. \(\frac{4}{9}.\)
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 696:
    $a^{+}$, $b^{+}$, $c^{+}$ và $d^{+}$ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
    Không màu \(\xrightarrow[]{a^+}\) Không màu \(\xrightarrow[]{b^+}\) Không màu \(\xrightarrow[]{c^+}\) Màu nâu \(\xrightarrow[]{d^+}\) Màu đen
    Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1. Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
    • A. \(\frac{27}{64}\) và \(\frac{37}{256}\)
    • B. \(\frac{37}{64}\) và \(\frac{27}{256}\)
    • C. \(\frac{37}{64}\) và \(\frac{27}{64}\)
    • D. \(\frac{33}{64}\) và \(\frac{27}{64}\)
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 697:
    Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi:
    • A. 1 cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
    • B. 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
    • C. 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung.
    • D. 2 cặp gen liên kết hoàn toàn.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪