Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 733:
    Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X:
    • A. Có hiện di truyền chéo.
    • B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
    • C. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
    • D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 734:
    Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
    • A. 1 lông đen : 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực.
    • B. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực.
    • C. 1 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái.
    • D. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 735:
    Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
    • A. AaBb x aabb.
    • B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
    • C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
    • D. AaBb x Aabb.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 737:
    Số đáp án đúng:
    1. Menđen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra.
    2. Menđen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
    3. Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen.
    4. Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau.
    5. Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa.
    6. Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài.
    7. Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể.
    • A. 4.
    • B. 5.
    • C. 6.
    • D. 3.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 738:
    Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): \(\frac{Ab}{aB} \frac{DH}{dh}X^EX^e \times \frac{Ab}{aB} \frac{DH}{dh} X^EY\). Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
    • A. 31,5%.
    • B. 33,25%.
    • C. 39,75%.
    • D. 24,25%.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 740:
    Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
    (1) F2 có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) chiếm tỉ lệ 8%.
    (2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%.
    (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài :16% kép, ngắn.
    (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
    (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
    (6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
    Số kết luận đúng:
    • A. 2.
    • B. 5.
    • C. 3.
    • D. 4.
    Xem đáp án