Câu 741: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: A. 11,25%. B. 7,5%. C. 22,0%. D. 60,0%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 742: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là: A. \(\frac{Ab}{aB}Dd.\) B. \(\frac{AB}{ab}Dd.\) C. AaBbDd. D. \(\frac{ABD}{abd}.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 743: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ: A. \(\frac{9}{64}.\) B. \(\frac{81}{256}.\) C. \(\frac{3}{32}.\) D. \(\frac{27}{64}.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 744: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là: A. \(\frac{Bd}{bD}Aa \times \frac{bd}{bd}Aa\), f = 20%. B. \(\frac{BD}{bd}Aa \times \frac{bd}{bd}Aa\), f= 30%. C. \(\frac{AD}{ad}Bd \times \frac{AD}{ad}Bd\), f= 20%. D. \(\frac{Bd}{bD}Aa \times \frac{Bd}{bD}Aa\), f= 30%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 745: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là: A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 746: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: A. 43,66%. B. 98%. C. 41,7%. D. 25%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 747: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1 : 2 : 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn: A. \(P.\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}\), liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên. B. \(P.\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f = 20%. C. \(P.\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%. D. \(P.\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 748: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là: A. \(Aa \frac{Bd}{bD}\); f = 30%. B. \(Aa \frac{Bd}{bD}\); f = 36%. C. \(Aa \frac{BD}{Bd}\); f = 30%. D. \(Aa \frac{BD}{bd}\); f = 36%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 749: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là: A. Hoán vị gen. B. Tương tác gen. C. Phân li độc lập. D. Liên kết gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 750: Hoán vị gen có vai trò 1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. Làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án