Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 751:
    Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
    • A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
    • B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
    • C. Lông ở đó không mọc lại nữa.
    • D. Lông mọc lại đổi màu khác.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 752:
    Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{\underline{Ab}}{aB}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là:
    • A. 40%.
    • B. 20%.
    • C. 30%.
    • D. 10%.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 753:
    Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai aabbDdEe \(\times\) aaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?
    • A. \(\frac{13}{32}\).
    • B. \(\frac{15}{32}\).
    • C. \(\frac{19}{32}\).
    • D. \(\frac{7}{32}\).
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 754:
    Thực chất của quy luật phân li độc lập là nói về?
    • A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n.
    • B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
    • C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
    • D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 755:
    Khả năng cuộn lưỡi ở người do alen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định người không có khả năng này. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con gái bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
    • A. 31,25%.
    • B. 62,5%
    • C. 37,5%.
    • D. 43,75%.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 756:
    Ở ruồi giấm gen A: thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt, D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Phép lai \(\frac{AB}{ab}X^DX^d \times \frac{ab}{ab}X^DY\) cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là:
    • A. 10%.
    • B. 2,5%.
    • C. 5%.
    • D. 7,5%.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 757:
    Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST. Khi cho lai 2 cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65%số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục; 10% thân cao, quả bầu dục; 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của 2 cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là?
    • A. \(\frac{AB}{ab}(f=30\%) \times \frac{AB}{ab}\) (liên kết gen hoàn toàn).
    • B. \(\frac{Ab}{aB}(f=30\%) \times \frac{Ab}{aB}(f=40\%)\).
    • C. \(\frac{Ab}{aB}(f=20\%) \times \frac{AB}{ab}\) (liên kết gen hoàn toàn).
    • D. \(\frac{AB}{ab}(f=40\%) \times \frac{AB}{ab}\) (liên kết gen hoàn toàn).
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 759:
    Phát biểu nào sau đây là đúng về mức phản ứng?
    • A. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
    • B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
    • C. Các gen trong một kiểu gen có mức phản ứng như nhau.
    • D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪