Câu 791: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. Tiếp tục cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ: A. \(\frac{3}{8}\). B. \(\frac{3}{16}\). C. \(\frac{1}{8}\). D. \(\frac{1}{4}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 792: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 735 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm và hạt dài, chín muộn lần lượt chiếm tỉ lệ: A. 4% và 54%. B. 6,25% và 56,25%. C. 54% và 4%. D. 56,25% và 6,25%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 793: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình? (1) AaBb \(\times\) aabb. (2)\(\frac{\underline{AB}}{ab} \times \frac{\underline{AB}}{ab}\). (3) Aabb \(\times\) aaBb. (4) \(\frac{\underline{AB}}{ab} \times \frac{ab}{ab}\). (5) \(\frac{\underline{AB}}{aB} \times \frac{\underline{Ab}}{aB}\). (6) Aabb \(\times\) Aabb. A. (2), (4), (6). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 794: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định không sừng; kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về sự di truyền tính trạng này ở cừu? (1) Khi P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 phân li kiểu hình theo tỉ 1:1. (2) Khi lai phân tích cừu đực có sừng, nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 cừu có sừng: 3 cừu không sừng thì suy ra cừu đực đem lai có kiểu gen dị hợp. (3) Khi lai cừu cái có sừng với cừu đực không sừng sẽ thu được đời con đồng nhất về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình. (4) Cho lai hai cừu có kiểu gen dị hợp với nhau sẽ thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cừu có sừng: 1 cừu không sừng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 795: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các thể lông đen, mắt trắng giao phối với cá thể lông nâu mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình đồng nhất. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt trắng chiếm tỉ lệ 21%. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau. Có mấy nhận định sau đây phù hợp với dữ liệu trên? (1) P thuần chủng. (2) F1 dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Ở F2 số cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất. (4) Ở F2 số cá thể có kiểu hình lông nâu, mắt trắng chiếm tỉ lệ 9%. (5) Ở F2 các cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ có 4 kiểu gen. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 796: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong các phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Những phát biểu nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? (1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử. (2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. (3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp. (4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn. A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 797: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây? A. \(\frac{Ab}{aB} \times \frac{ab}{ab}\). B. \(\frac{Ab}{ab} \times \frac{ab}{ab}\). C. AABb \(\times\) aabb. D. AaBb \(\times\) aabB. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 798: Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Khi lai giữa hai cơ thể (P), người ta thu được đời con gồm: 72 con cái thân xám, mắt đỏ; 24 con cái thân đen, mắt đỏ; 36 con đực thân xám mắt đỏ; 12 con đực thân đen, mắt đỏ; 36 con đực thân xám, mắt trắng; 12 con đực thân đen, mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, P có thể là trường hợp nào sau đây? A. $X^AX^aBb \times X^AYBb$. B. $AaX^BX^b \times aaX^BY$. C. $X^AX^aBb \times X^AYbb$. D. $AaX^BX^b \times AaX^BY$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 799: Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Cho các cây hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng thu được, cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ: A. \(\frac{38}{49}\). B. \(\frac{17}{41}\). C. \(\frac{24}{41}\). D. \(\frac{32}{49}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 800: Cho cá thể hoa đỏ lai với cá thể hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 có tỉ lệ 75% hoa trắng: 18,75% hoa đỏ: 6,25% hoa vàng. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời Fb, xác suất để trong 3 cá thể này chỉ có 1 cây hoa trắng là bao nhiêu? A. \(\frac{3}{4}\). B. \(\frac{4}{9}\). C. \(\frac{1}{4}\). D. \(\frac{3}{8}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án