Câu 801: Đem lai cặp ruồi giấm F1 thu được F2 với các loại kiếu hình phân phối theo số liệu sau: Biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, tính trạng cánh bình thường trội hoàn toàn so với cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái F1 là: A. $X^{AB}X^{ab}$. B. $X^{ab}X^{aB}$. C. $X^AX^{a}Bb. D. $\frac{AB}{ab}$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 802: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây P) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây p có thể là: A. AaBbDd. B. \(\frac{AB}{ab}Dd\). C. \(\frac{Ab}{aB}Dd\). D. \(Aa\frac{Bd}{bD}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 803: Một quần thể đang cân bằng di truyền có số cá thể mang kiểu gen dị hợp bằng 8 lần số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là bao nhiêu? A. 0,29. B. 0.49. C. 0,19. D. 0,39. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 804: Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu? A. \(\frac{4}{81}\). B. \(\frac{2}{9}\). C. \(\frac{4}{9}\). D. \(\frac{1}{9}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 805: Cho cây có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{De}{dE}\) thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33.165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là: A. 20cM. B. 40cM. C. 30cM. D. 10CM. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 806: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? A. \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}Hh \times \frac{AB}{ab}\frac{De}{dE}Hh.\) B. \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}X^HX^h \times \frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}X^HY.\) C. AaBbDdEeHh \(\times\) AaBbDdEeHh. D. \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}Hh \times \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}hh.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 807: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm một alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 20 cm. Cây đồng hợp gen lặn aabbddee có chiều cao 120 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây có độ cao 160 cm ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? A. \(\frac{12}{49}\). B. \(\frac{4}{81}\). C. \(\frac{15}{49}\). D. \(\frac{8}{81}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 808: Một cơ thế đực có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{De}{dE}\). Có 2000 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử. Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 10%, giữa D và d là 20%. Theo lí thuyết, số tinh trùng mang gen abde là: A. 360. B. 2400. C. 720. D. 320. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 809: Ở phép lai AabbddEE \(\times\) AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là: A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 810: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quà dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là: A. 20%. B. 36%. C. 40%. D. 32%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án