Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 851:
    Khi cho hai cây thuần chủng (P) lai với nhau, F1 thu được 100% cây thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 324 cây thân cao và 252 cây thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A,a; B,b quy định. Kiểu gen của (P) và quy luật di truyền chi phối phép lai trên là:
    • A. P: AaBb \(\times\) Aabb hoặc AABb \(\times\) aaBb, quy luật tương tác bổ sung.
    • B. P: AABB \(\times\) aabb hoặc AAbb \(\times\) aaBB, quy luật phân li độc lập.
    • C. P: AABB \(\times\) aabb hoặc Aabb \(\times\) AaBb, quy luật tương tác bổ sung.
    • D. P: AABB \(\times\) aabb hoặc AAbb \(\times\) aaBB, quy luật tương tác bổ sung.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 852:
    Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen:
    • A. \(\frac{AB}{AB}\).
    • B. \(\frac{AB}{ab}\).
    • C. \(\frac{ab}{ab}\).
    • D. \(\frac{AB}{Ab}\).
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 854:
    Cho các bước:
    (1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.
    (2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
    (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
    (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
    Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là:
    • A. (2) → (1) → (4) → (3).
    • B. (2) → (1) → (3) → (4).
    • C. (1) → (2) → (3) → (4).
    • D. (1) → (3) → (2) → (4).
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 855:
    Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
    (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
    (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
    (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
    (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
    (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
    (6) Tần số hoán vị gen 20%.
    • A. (1), (2), (5), (6).
    • B. (1), (4), (5), (6).
    • C. (1), (3), (5), (6).
    • D. (2), (3), (4), (6).
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 856:
    Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% cánh dài, rộng. Nếu cho ong cái F1 giao phối với ong đực cánh dài, rộng, đời con F2 có thể có những kiểu gen nào sau đây?
    • A. \(\frac{AB}{AB}; \frac{AB}{ab}; \frac{ab}{ab}; \underline{AB}, \underline{ab}.\)
    • B. \(\frac{AB}{AB}; \frac{AB}{ab}; \frac{ab}{ab}.\)
    • C. \(\underline{AB}; \underline{ab}; \frac{ab}{ab}.\)
    • D. \(\frac{AB}{AB}; \frac{AB}{ab}.\)
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 857:
    Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
    • A. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
    • B. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
    • C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
    • D. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 860:
    Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
    • A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
    • B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
    • C. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.
    • D. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
    Xem đáp án