Câu 861: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Phép lai: P: \(\frac{AB}{ab}X^DX^d \times \frac{AB}{ab}X^DY\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây về kết quả ở F1? A. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ \(\frac{11}{52}\). B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{4}{33}\). C. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%. D. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 862: Ở 1 loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau: Phép lai 1: Mắt đỏ \(\times\) mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng. Phép lai 2: Mắt hồng \(\times\) mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là: A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 863: Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ: 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 864: Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 10%. B. 5%. C. 7,5%. D. 2,5%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 865: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) \(\times\) (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng? 1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. 2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. 3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%. 4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%. Đáp án đúng: A. 1,2. B. 1,3,4. C. 2,3. D. 3,4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 866: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc chịu sự chi phối của tương tác gen, trong đó A-B- : tím, A-bb : vàng, aaB- : đỏ, aabb : trắng. Chiều cao do 1 gen có 2 alen quy định trong đó D: thân cao, d : thân thấp. Cho P : hoa tím, thân cao \(\times\) hoa tím, thân cao được F1 : 37,5% tím, cao : 18,75% đỏ, cao : 18,75% tím, thấp : 12,5% vàng cao : 6,25% vàng, thấp : 6,25% trắng, cao. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) P xảy ra hoán vị gen với tần số f = 25%. (2) Màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền liên kết không hoàn toàn. (3) F1 có kiểu gen \(\frac{AD}{ad}Bb\) hoặc \(\frac{BD}{bd}Aa\). (4) F1 có kiểu gen \(\frac{Ad}{aD}Bb\) hoặc \(\frac{Bd}{bD}Aa\). A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 867: Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con? A. \(\frac{ABD}{abd}X^DX^d \times \frac{ABD}{abd}X^DY\). B. \(AaBb X^DX^d \times AaBb X^DY\). C. \(\frac{ABD}{abd}Ee \times \frac{ABD}{abd}Ee\). D. \(\frac{AB}{ab}X^DX^d \times \frac{AB}{ab}X^DY\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 868: Trong một quần thể xét 3 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, với các quan hệ trội lặn như sau: Gen 1: alen A1 và A2 là đồng trội và trội hơn so với A3. Gen 2: alen B1 trội hoàn toàn so với B2, B2 trội hoàn toàn so với B3, B3 trội hoàn toàn so với B4. Gen 3: alen C1, C2, C3, C4 là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với alen C5. Số kiểu hình tối đa thu được trong quần thể là: A. 176. B. 11. C. 16. D. 136. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 869: Ở một loài thực vật A: hoa tím, a : hoa trắng, B : hạt tròn, b : hạt dài. Hai gen cũng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có 4% số cây hoa trắng, hạt dài. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân của các cây bố mẹ là giống nhau, không xảy ra đột biết. Có bao nhiêu phép lai thỏa mãn trường hợp trên. A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 870: Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau: Phép lai1: Ruồi Cái F1 \(\times\) Đực mắt trắng → Fb-1 thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái. Phép lai 2: Ruồi Đực F1 \(\times\) Cái mắt trắng → Fb-1 thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai ruồi đực mắt trắng. Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là: A. \(\frac{1}{8}\). B. \(\frac{1}{4}\). C. \(\frac{1}{16}\). D. \(\frac{1}{2}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án