Câu 871: Cho cây hóa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 câu hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hóa trắng. Biết rằng các cây không bị đột biến. Ở các đời tiếp theo chỉ lấy các cây hoa hồng và hoa vàng tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua các thế hệ thì ở đời F1 tỷ lệ cây hoa đỏ là: A. \(\frac{1}{9}\). B. \(\frac{2}{9}\). C. \(\frac{25}{81}\). D. \(\frac{3}{8}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 872: Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\), nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là: A. Ab = aB = 47% và AB = ab = 3%. B. Ab = aB = 45% và AB = ab = 5%. C. Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%. D. Ab = aB = 47,5% và Ab = ab = 2,5%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 873: Ở người tính trạng hói đầu di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính, với B : hói đầu, b : không hói, Bb chỉ hói đầu ở nam giới. Trong 1 quần thể người đang cân bằng di truyền f(B) = 0.01. Thực hiện phép lai P: Bố hói đầu \(\times\) mẹ hói đầu thì xác suất sinh con bị hói đầu là: A. 0,66. B. 0,75. C. 0,24. D. 0,99. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 874: Ở 1 loài thực vật khi cho P đều có hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen lai với nhau, F1 phân ly theo tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Ở F1 có 9 kiểu gen. (2) Ở F1 có 5 kiểu gen. (3) Kiểu gen AABb cho kiểu hình hoa đỏ. (4) Số phép lai ở P để ngay F1 thu được kiểu hình 3 : 1 là 8 phép lai. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 875: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 510 hoa đỏ, quả tròn : 240 hoa đỏ quả dài : 242 hoa trắng quả, quả tròn : 10 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng: A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1NST. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1NST. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết hoàn toàn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 876: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giới giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh. (1) Hai cặp gen phân li độc lập. (2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%. (4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm \(\frac{2}{27}\). A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 877: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 64%. B. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%. C. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm \(\frac{1}{3}\). D. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là \(\frac{3}{4}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 878: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A. 9 đỏ: 7 trắng. B. 9 đỏ: 4 xanh: 3 trắng. C. 9 đỏ: 7 xanh. D. 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 879: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 \(\times\) F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: A. \(\frac{3}{8}\). B. \(\frac{3}{25}\). C. \(\frac{1}{25}\). D. \(\frac{2}{27}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 880: Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm: \(\frac{Ab}{aB}X^MX^m \times \frac{AB}{ab}X^MY\). F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng? A. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. B. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%. C. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%. D. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án