Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 881:
    Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: \(\frac{AB}{ab}X^DY \times \frac{AB}{ab}X^DX^d\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
    (1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
    (2) Tần số hoán vị gen là 20%.
    (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
    (4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
    • A. 1.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 2.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 882:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: \(\frac{AB}{ab}\frac{Cd}{cd}\times \frac{AB}{ab}\frac{cD}{cd}\) tạo ra F1có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
    (1) Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
    (2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
    (3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
    (4) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 1.
    • D. 4.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 883:
    Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ:
    • A. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực.
    • B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng.
    • C. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái.
    • D. 3 con lông trắng: 1 con lông đen, trong đó con lông đen toàn là con đực.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 884:
    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
    (1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.
    (2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.
    (3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.
    (4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
    • A. 4.
    • B. 3.
    • C. 1.
    • D. 2.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 885:
    Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
    • A. Các gen trong một tê bào tạo thành nhóm gen liên kết.
    • B. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
    • C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
    • D. Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 886:
    Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng để không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
    • A. \(\frac{1}{8}\).
    • B. \(\frac{1}{4}\).
    • C. \(\frac{1}{2}\).
    • D. \(\frac{1}{16}\).
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 887:
    Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp vói phép lai trên?
    • A. \(\frac{AD}{ad}Bb \times \frac{ad}{ad}bb\).
    • B. \(\frac{AB}{ab}Dd\times \frac{ab}{ab}dd\).
    • C. \(Aa\frac{BD}{bd} \times aa\frac{bd}{bd}\).
    • D. \(\frac{Ad}{aD}Bb \times \frac{ad}{ad}bb\).
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 888:
    Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
    • A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là \(\frac{3}{16}\).
    • B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là \(\frac{1}{32}\).
    • C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là \(\frac{1}{3}\).
    • D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là \(\frac{3}{31}\).
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 889:
    Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{Ab}{aB}X^{DE}Y \times \frac{Ab}{aB}X^{De}X^{de}\) tạo ra F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
    (1) Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
    (2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
    (3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
    (4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
    • A. 3.
    • B. 1.
    • C. 2.
    • D. 4.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 890:
    Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \(\frac{AB}{ab}Dd \times \frac{AB}{ab}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
    (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
    (2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
    (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
    (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{8}{99}\).
    • A. 5.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 2.
    Xem đáp án