Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 891:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1là:
    • A. \(\frac{AB}{ab}; 8\%.\)
    • B. \(\frac{Ab}{aB}; 8\%.\)
    • C. \(\frac{AB}{ab}; 16\%.\)
    • D. \(\frac{Ab}{aB}; 16\%.\)
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 892:
    Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ. Cho cây F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 869 cây cho hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Dự đoán nào không thể xảy ra:
    • A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
    • B. Cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng chiếm tỷ lệ 16%.
    • C. Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra ở mẹ hoặc bố với tần số 20%.
    • D. Cây có kiểu hình hoa đơn màu đỏ chiếm tỷ lệ 9%.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 893:
    Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?
    • A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
    • B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{51}\).
    • C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.
    • D. Số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 894:
    Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
    • A. \(\frac{81}{256}.\)
    • B. \(\frac{1}{81}\).
    • C. \(\frac{16}{81}\).
    • D. \(\frac{1}{16}\).
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 895:
    Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gên nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 10g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm ti lệ?
    • A. \(\frac{1}{36}\).
    • B. \(\frac{1}{6}\).
    • C. \(\frac{3}{32}\).
    • D. \(\frac{7}{32}\).
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 898:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
    • A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
    • B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
    • C. Trong tổng số cây thu được ờ đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
    • D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 899:
    Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.
    • A. \(\frac{Ad}{aD}Bb\).
    • B. AaBbDd.
    • C. \(\frac{AD}{ad}Bb\).
    • D. \(Aa\frac{BD}{bd}\).
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪